Sau ngày 21/12/2012 (từng được đồn là ngày tận thế theo lịch của người Maya cổ) mà nhân loại vẫn bình yên, nhiều bộ phim với đề tài hậu tận thế lại ra mắt. Trong năm qua, Hollywood đã sản xuất gần chục bộ phim khai thác chủ đề này. Snowpiercer của đạo diễn Hàn Quốc, Bong Joon-ho, cũng là một tác phẩm với bối cảnh Trái Đất sau ngày tận thế, trở về Kỷ Băng Hà nhưng khai thác những khía cạnh khác về xã hội, con người. Là một bộ phim của xứ kim chi nhưng phim quy tụ nhiều ngôi sao Hollywood như “Captain America” Chris Evans, diễn viên từng giành giải Oscar - Octavia Spencer, ngôi sao gạo cội Ed Harris hay minh tinh người Anh Tilda Swinton.
Được chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết truyện tranh Le Transperceneige của ba tác giả người Pháp, Snowpiercer lấy bối cảnh thế giới năm 2031. Sau thất bại trong nỗ lực khắc phục sự nóng lên toàn cầu, Trái Đất trở về Kỷ Băng Hà và khắp nơi bao phủ tuyết trắng, loài người đứng trước nguy cơ bị xóa sổ. Những người may mắn sống sót cùng ở trên con tàu mang tên Snowpiercer với động cơ vĩnh cửu. Con tàu giống như một xã hội thu nhỏ, phân biệt rõ toa trên của người giàu còn những người nghèo ở toa dưới cùng.
Quá mệt mỏi dưới chế độ của Mr. Wilford, chủ của con tàu và là người nắm giữ bí mật về động cơ vĩnh cửu; chàng trai Curtis (Chris Evans) lãnh đạo những người nghèo sống ở toa sau của con tàu làm cuộc nổi dậy lật đổ tầng lớp thượng lưu sống ở toa trước. Tuy nhiên, cuộc nổi dậy của họ đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách và cả những tổn thất. Với sự giúp đỡ của chuyên gia phá khóa người Hàn Quốc, Nam Goong Min Su (Song Kang-ho), và cô con gái của anh ta là Yona (Ah-Sung Ko); Curtis tìm cách tiếp cận Wilford…
Ở những bộ phim trước như Memories of a Murder, The Host (Quái vật sông Hàn) hay Mother, Bong Joon-ho đã tạo không khí kịch tính, gây tò mò ngay từ đầu và lần này cũng vậy. Tiếng con tàu chạy, những cánh cửa toa được khóa để ngăn người từ toa dưới lên toa trên, những người dân sống ở toa cuối như một khu ổ chuột, ngày ngày nhận thức ăn là một thanh protein đen sì từ Ngài Wilford... tất cả tạo nên một không khí ảm đạm, u ám và đưa người xem bước vào cuộc hành trình của Curtis.
Chuyến tàu Snowpiercer tượng trưng cho một xã hội thu nhỏ. Ở đó có kẻ giàu, người nghèo, có tầng lớp thượng lưu với cuộc sống sung túc, đầy đủ, xa hoa trong khi tầng lớp dưới cùng chịu cảnh đói khát, bẩn thỉu và bị coi thường. Hình ảnh ẩn dụ trong câu thoại của nhân vật Mason đầy tính thuyết phục: “Vị trí của những chiếc mũ luôn là ở trên đầu còn những chiếc giày thì luôn nằm dưới chân. Giày không thể đặt trên đầu”. Khi mà thế giới lụi tàn và con người phải đối mặt với thảm họa diệt vong, sự phân cấp xã hội vẫn còn rõ nét với những luật lệ bất công. Hàng trăm khối thép di chuyển như một con trăn khổng lồ giữa tuyết trắng và bên trong đó là cuộc chiến khốc liệt diễn ra giữa hai giai cấp đối lập.
Nhân vật Curtis là biểu tượng người anh hùng xuất thân từ thân phận thấp hèn. Anh khao khát sự bình đẳng và quyết tâm đi đến tận cùng của toa hạng nhất để tiếp cận với Ngài Wilford. Hành trình của anh trải qua nhiều thử thách với những cuộc đối đầu đẫm máu với các binh lính bảo vệ khoang hạng nhất cũng như động cơ vĩnh cửu. Hình tượng chuyến tàu với cuộc hành trình vĩnh cửu không có điểm dừng tượng trưng cho một thế giới nhìn ngoài có vẻ như an toàn nhưng lại không có lối thoát, bế tắc.
Bong Joon-ho cũng sử dụng nhiều hình ảnh đối lập như thế giới xa hoa, phù phiếm của khoang trên với những chiếc giường tạm bợ ở toa cuối; tiếng súng đạn, khói lửa bên trong con tàu với không gian rộng lớn, lạnh lẽo của thế giới bên ngoài… Chính những hình ảnh đó biểu trưng cho sự cân bằng của xã hội ở bất kỳ đâu, khi mà cái thiện và cái ác, sự sống và cái chết cùng tồn tại song song không thể tách rời.
Snowpiercer quy tụ nhiều ngôi sao Hollywood tham gia trong “chuyến tàu” đẫm máu này. Nếu không nhìn tên diễn viên từ đầu, khán giả sẽ khó có thể nhận ra tài tử điển trai Chris Evans. Trong bộ phim này, anh “lột xác” hoàn toàn so với hình ảnh Captain America để vào vai một cư dân khu ổ chuột “tức nước vỡ bờ” làm thủ lĩnh cuộc nổi dậy. Khán giả cũng sẽ gặp lại hai diễn viên Hàn Quốc Song Kang-ho và Ko Ah-Sung. Đây là hai diễn viên từng đóng vai hai cha con trong phim Quái vật sông Hàn cũng của Bong Joon-ho vào năm 2006. Cô bé con Ko Ah-Sung nay đã lớn và có nhiều đổi khác về ngoại hình nhưng đôi mắt cá tính, sắc bén vẫn không hề thay đổi và để lại nhiều dấu ấn cho người xem.
Tuy nhiên, đỉnh cao về diễn xuất trong Snowpiercer là nữ diễn viên Tilda Swinton. Trong vai một bộ trưởng của chuyến tàu, minh tinh người Anh thể hiện đẳng cấp và lối diễn xuất biến hóa tài tình mà khán giả sẽ phải thán phục. Nhân vật Mason thường xuyên qua lại giữa các toa tàu để theo dõi tình hình cuộc sống của từng giai cấp và báo cáo lại với Ngài Wilford. Từ điệu bộ, cử chỉ, ánh mắt, dáng vẻ và cả những câu thoại đắt giá mà Tilda Swinton thể hiện biến Mason trở thành nhân vật thú vị nhất trong Snowpiercer, áp đảo cả Chris Evans, Ed Harris, Jamie Bell hay nữ diễn viên da màu Octavia Spencer.
Mặc dù đoạn kết hơi mang tính kể lể dài dòng, cần tiết chế hơn lời thoại, về tổng thể, Snowpiercer vẫn là một tác phẩm xuất sắc của điện ảnh châu Á trong năm nay. Không chỉ có một câu chuyện kịch tính, nghẹt thở; Bong Joon-ho cùng đoàn phim của mình còn đem tới cho khán giả những trải nghiệm thực sự mãn nhãn tới thế giới hậu tận thế, khi mọi thứ chìm vào băng giá. Khung cảnh Trái Đất nhìn từ những ô cửa sổ của toa tàu được dàn dựng rất huy hoàng, hùng tráng với hiệu ứng đẹp mắt. Mang dáng dấp của một phim Hollywood nhưng cái “hồn” của Snowpiercer vẫn đậm nét văn hóa châu Á khi khai thác mạnh vào yếu tố cảm xúc con người.
Phim đem tới nhiều thông điệp về cuộc sống với những sự chua chát, châm biếm mà mỗi người có thể tự nhận thấy qua từng cảnh phim nhưng nổi cộm lên vẫn là câu chuyện về sự thay đổi, về sự hủy diệt những cái cũ để cái mới lên ngôi. Mọi thứ trong cuộc sống này đến một lúc nào đó cũng sẽ lụi tàn, nhường chỗ cho sự hồi sinh và đó cũng là lẽ cân bằng của tự nhiên.
General
Unique ID : 325410216700390449788308482613397280756 (0xF4CFBA61D4BA72CB65346FDFCB5DD7F4)
Complete name : C:\Users\Administrator\Downloads\Snowpiercer 2013 2160p UHD Blu-ray Remux DoVi HDR HEVC TrueHD 7.1 Atmos.mkv
Format : Matroska
Format version : Version 4
File size : 77.4 GiB
Duration : 2 h 6 min
Overall bit rate mode : Variable
Overall bit rate : 87.7 Mb/s
Frame rate : 23.976 FPS
Movie name : Snowpiercer (2013)
Encoded date : 2025-01-26 13:00:10 UTC
Writing application : mkvmerge v89.0 ('And the Melody Still Lingers On (Night in Tunisia)') 64-bit
Writing library : libebml v1.4.5 + libmatroska v1.7.1
Cover : Yes
Attachments : cover.jpg
IMDB : tt1706620
TMDB : movie/110415
Video
ID : 1
ID in the original source medium : 4113 (0x1011)
Format : HEVC
Format/Info : High Efficiency Video Coding
Format profile : Main [email protected]@High
HDR format : Dolby Vision, Version 1.0, Profile 7.6, dvhe.07.06, BL+EL+RPU, no metadata compression, Blu-ray compatible / SMPTE ST 2086, Version HDR10, HDR10 compatible
Codec ID : V_MPEGH/ISO/HEVC
Duration : 2 h 6 min
Bit rate : 82.3 Mb/s
Width : 3 840 pixels
Height : 2 160 pixels
Display aspect ratio : 16:9
Frame rate mode : Constant
Frame rate : 23.976 (24000/1001) FPS
Color space : YUV
Chroma subsampling : 4:2:0 (Type 2)
Bit depth : 10 bits
Bits/(Pixel*Frame) : 0.414
Stream size : 72.6 GiB (94%)
Title : MPEG-H HEVC Video / 7236+75063 kbps / 2160p / 23.976 fps / 16:9 / Main 10 @ Level 5.1 @ High / 10 bits / DV+HDR10 / BT.2020
Language : English
Default : No
Forced : No
Color range : Limited
Color primaries : BT.2020
Transfer characteristics : PQ
Matrix coefficients : BT.2020 non-constant
Mastering display color primaries : Display P3
Mastering display luminance : min: 0.0001 cd/m2, max: 1000 cd/m2
Maximum Content Light Level : 1275 cd/m2
Maximum Frame-Average Light Level : 573 cd/m2
Original source medium : Blu-ray
Audio #1
ID : 2
Format : MLP FBA 16-ch
Format/Info : Meridian Lossless Packing FBA with 16-channel presentation
Commercial name : Dolby TrueHD with Dolby Atmos
Codec ID : A_TRUEHD
Duration : 2 h 6 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 3 936 kb/s
Maximum bit rate : 7 047 kb/s
Channel(s) : 8 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs Lb Rb
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 1 200.000 FPS (40 SPF)
Compression mode : Lossless
Stream size : 3.47 GiB (4%)
Title : Dolby TrueHD/Atmos Audio / 7.1+15 Objects / 48 kHz / 3936 kbps / 24-bit
Language : English
Default : Yes
Forced : No
Number of dynamic objects : 15
Bed channel count : 1 channel
Bed channel configuration : LFE
Audio #2
ID : 3
Format : E-AC-3 JOC
Format/Info : Enhanced AC-3 with Joint Object Coding
Commercial name : Dolby Digital Plus with Dolby Atmos
Codec ID : A_EAC3
Duration : 2 h 6 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 1 024 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 925 MiB (1%)
Title : Dolby Digital Plus /Atmos Audio / 5.1+15 Objects / 48 kHz / 1024 kbps
Language : English
Service kind : Complete Main
Default : No
Forced : No
Complexity index : 16
Number of dynamic objects : 15
Bed channel count : 1 channel
Bed channel configuration : LFE
Dialog Normalization : -31 dB
compr : -0.28 dB
dmixmod : Lo/Ro
ltrtcmixlev : 0.0 dB
ltrtsurmixlev : -1.5 dB
lorocmixlev : 0.0 dB
lorosurmixlev : -1.5 dB
dialnorm_Average : -31 dB
dialnorm_Minimum : -31 dB
dialnorm_Maximum : -31 dB
Audio #3
ID : 4
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Codec ID : A_AC3
Duration : 2 h 6 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 192 kb/s
Channel(s) : 2 channels
Channel layout : L R
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 173 MiB (0%)
Title : Critics' Commentary Hosted by Scott Weinberg / Dolby Digital Audio / 2.0 / 48 kHz / 192 kbps / DN -31dB
Language : English
Service kind : Complete Main
Default : No
Forced : No
Dialog Normalization : -31 dB
compr : -0.28 dB
dsurmod : Not Dolby Surround encoded
ltrtcmixlev : -3.0 dB
ltrtsurmixlev : -3.0 dB
lorocmixlev : -3.0 dB
lorosurmixlev : -3.0 dB
dialnorm_Average : -31 dB
dialnorm_Minimum : -31 dB
dialnorm_Maximum : -31 dB
Text #1
ID : 5
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 56 min
Bit rate : 27.1 kb/s
Frame rate : 0.308 FPS
Count of elements : 2152
Stream size : 22.6 MiB (0%)
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #2
ID : 6
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 57 min
Bit rate : 33.0 kb/s
Frame rate : 0.384 FPS
Count of elements : 2710
Stream size : 27.8 MiB (0%)
Title : SDH
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #3
ID : 7
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Duration : 1 h 56 min
Bit rate : 31 b/s
Frame rate : 0.165 FPS
Count of elements : 1154
Stream size : 27.0 KiB (0%)
Language : Mandarin (Hant)
Default : No
Forced : No
Text #4
ID : 8
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 35 b/s
Frame rate : 0.132 FPS
Count of elements : 951
Stream size : 31.6 KiB (0%)
Language : Czech
Default : No
Forced : No
Text #5
ID : 9
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 39 b/s
Frame rate : 0.155 FPS
Count of elements : 1115
Stream size : 35.0 KiB (0%)
Title : CC
Language : Czech
Default : No
Forced : No
Text #6
ID : 10
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 56 min
Bit rate : 18.5 kb/s
Frame rate : 0.268 FPS
Count of elements : 1874
Stream size : 15.4 MiB (0%)
Language : Danish
Default : No
Forced : No
Text #7
ID : 11
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 2 h 0 min
Bit rate : 17.7 kb/s
Frame rate : 0.267 FPS
Count of elements : 1924
Stream size : 15.2 MiB (0%)
Language : Finnish
Default : No
Forced : No
Text #8
ID : 12
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 56 min
Bit rate : 17.4 kb/s
Frame rate : 0.338 FPS
Count of elements : 2356
Stream size : 14.5 MiB (0%)
Language : French
Default : No
Forced : No
Text #9
ID : 13
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Duration : 1 h 56 min
Bit rate : 38 b/s
Frame rate : 0.151 FPS
Count of elements : 1057
Stream size : 32.7 KiB (0%)
Language : German (DE)
Default : No
Forced : No
Text #10
ID : 14
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Duration : 2 h 0 min
Bit rate : 64 b/s
Frame rate : 0.153 FPS
Count of elements : 1103
Stream size : 57.2 KiB (0%)
Language : Hebrew
Default : No
Forced : No
Text #11
ID : 15
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 56 min
Bit rate : 15.3 kb/s
Frame rate : 0.270 FPS
Count of elements : 1884
Stream size : 12.7 MiB (0%)
Language : Korean
Default : No
Forced : No
Text #12
ID : 16
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 56 min
Bit rate : 16.9 kb/s
Frame rate : 0.300 FPS
Count of elements : 2094
Stream size : 14.1 MiB (0%)
Language : Korean
Default : No
Forced : No
Text #13
ID : 17
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 56 min
Bit rate : 18.2 kb/s
Frame rate : 0.268 FPS
Count of elements : 1872
Stream size : 15.1 MiB (0%)
Language : Norwegian
Default : No
Forced : No
Text #14
ID : 18
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 2 h 4 min
Bit rate : 24.9 kb/s
Frame rate : 0.309 FPS
Count of elements : 2306
Stream size : 22.2 MiB (0%)
Language : Spanish
Default : No
Forced : No
Text #15
ID : 19
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 56 min
Bit rate : 18.8 kb/s
Frame rate : 0.268 FPS
Count of elements : 1874
Stream size : 15.7 MiB (0%)
Language : Swedish
Default : No
Forced : No
Menu
00:00:00.000 : en:Chapter 01
00:08:55.159 : en:Chapter 02
00:15:28.052 : en:Chapter 03
00:21:46.471 : en:Chapter 04
00:29:34.814 : en:Chapter 05
00:36:34.317 : en:Chapter 06
00:41:14.388 : en:Chapter 07
00:47:50.617 : en:Chapter 08
00:54:17.379 : en:Chapter 09
00:59:51.504 : en:Chapter 10
01:07:33.132 : en:Chapter 11
01:15:37.491 : en:Chapter 12
01:26:00.280 : en:Chapter 13
01:36:56.477 : en:Chapter 14
01:44:56.748 : en:Chapter 15
01:57:16.988 : en:Chapter 16
Join the conversation
You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.