"The Roundup: Punishment" (tựa tiếng Việt: "Vây Hãm: Kẻ Trừng Phạt") là bộ phim thứ 4 trong loạt phim hài, hành động Roundup do nam diễn viên mệnh danh ‘cú đấm thép’ Ma Dong Seok đóng chính. Loạt phim xoay quanh cuộc hành trình truy bắt tội phạm gay cấn của thanh tra Ma Seok Do. Lần này, vị thanh tra và các đồng đội phải đối mặt với những tay tội phạm công nghệ cao nhiều mưu mô. Bộ phim còn có sự tham gia diễn xuất của Kim Moo Yul, Lee Dong Hwi và Park Ji Hwan.
Ngay trong ngày đầu công chiếu, phim đã bán được hơn 820.000 vé và đứng đầu bảng xếp hạng phòng vé Hàn Quốc, đánh dấu kỷ lục mở màn cao nhất năm 2024. Đây cũng là thành tích mở màn ấn tượng nhất của cả loạt phim The Outlaws, vượt qua The Roundup (2022) với 467.525 vé và The Roundup: No Way Out (2023) với 740.874 vé. Đây được đánh giá là màn chào sân ấn tượng khi đưa "The Roundup: Punishment" lên vị trí thứ 4 trong danh sách những phim điện ảnh Hàn Quốc có doanh thu mở màn cao nhất mọi thời đại, chỉ sau "Along With The Gods: The Last 49 Days" (2018) với 1.246.603 vé, "The Battle Ship Island" (2017) với 972.161 vé và "Train To Busan" (2016) với 872.673 vé. Với cơn sốt phòng vé hiện tại, hãy cùng L'OFFICIEL Vietnam điểm qua những điểm ấn tượng ở loạt phim đình đám này.
Tuyến phản diện ấn tượng lấy cảm hứng từ cờ bạc trực tuyến
Sức hút của chuỗi phim đến từ những gương mặt phản diện ấn tượng. Vai trò này được giao cho bộ đôi Kim Moo Yul và Lee Dong Hwi. Baek Chang Gi do Kim Moo Yul đóng có xuất thân lính đánh thuê, nay là người điều phối và bảo kê cho đường dây đánh bạc bất hợp pháp xuyên quốc gia. Ánh mắt sắc lạnh cùng những ngón đòn dứt khoát giúp Baek Chang Gi khiến khán giả rùng mình. Lee Dong Hwi cũng không lép vế với lối diễn xuất linh hoạt khi vào vai tên trùm đứng sau đường dây tội phạm công nghệ. Nhân vật Chang Dong Cheol của anh mang danh thần đồng IT nhưng lại dùng tài năng vào việc xấu, tính cách lươn lẹo và phong cách màu mè gây cười.
Nhân vật Jang Isu do nam diễn viên Park Ji Hwan thủ vai là nhân tố bất ngờ và thích thúc nhất phim. Tay giang hồ có phần ngờ nghệch góp phần tạo ra nhiều tình huống hài hước mang đến tiếng cười sảng khoái cho khán giả. Nửa cuối phim, Park Ji Hwan được trao nhiều đất diễn hơn cùng vai trò quan trọng, thúc đẩy mạch phim đi đến hồi kết một cách mượt mà nhưng không kém phần thú vị.
Bên cạnh yếu tố hành động, phá án, Vây Hãm: Kẻ Trừng Phạt rất chú trọng yếu tố giải trí. Phim áp dụng công thức bất bại đã tạo nên thành công của thương hiệu phim, đó là cài cắm mảng miếng hài vào giữa những khoảng nghỉ để tránh gây nhàm chán. Không chỉ vậy, Vây Hãm: Kẻ Trừng Phạt xoáy sâu vào cảm giác sảng khoái, hả hê của khán giả sau khi xem các phân đoạn hành động. Càng về cuối, những cảnh đánh đấm sẽ càng trở nên lôi cuốn, điểm nhấn là những cú tung đòn mạnh mẽ của ‘cỗ máy tiêu diệt tội phạm’ Ma Dong Seok.
Táo bạo trong những pha hành động
Nói về sự khác biệt so với những phần phim Roundup trước đó, Ma Dong Seok đã nhận xét: "Phần này có cảm giác khác với các phần trước của loạt phim. Nếu các bộ phim trước thể hiện những pha hành động nhẹ nhàng và nhanh chóng thì lần này, chúng tôi sẽ thể hiện những pha hành động mạnh mẽ".
Trước những đánh giá rằng loạt phim xây dựng mạch truyện còn yếu, bỏ quên nhiều chi tiết, Ma Dong Seok - diễn viên chính kiêm nhà sản xuất phim - tỏ ra đồng tình, “Để có thể gói gọn một tác phẩm giải trí trong thời lượng 2 tiếng, chúng tôi buộc phải chấp nhận một vài mặt hạn chế, chẳng hạn như lược bỏ các chi tiết về phương pháp điều tra”. Tuy nhiên, không vì vậy mà kịch bản của loạt phim thiếu đi tính thực tế bởi lẽ câu chuỵện trong phim được xây dựng dựa trên những vụ án có thật. Chia sẻ thêm về quá trình làm phim, Ma Dong Seok cho biết: “Tìm ra được những điểm khiến khán giả say mê và tạo ra một bộ phim giải trí với những nhân vật hấp dẫn tột độ cũng nhiều trăn trở, khó khăn và thách thức như khi làm một bộ phim nghệ thuật tinh tế để tham dự các liên hoan phim vậy”.
Ma Dong Seok hứa hẹn sẽ còn trở lại vai diễn này nhiều hơn trong tương lai. "Tôi hiện đang lên kế hoạch cho loạt phim đến phần thứ 8" - anh nói, với mục tiêu là thể hiện sự tiến hóa của nhân vật qua mỗi vụ án anh đảm nhận, để trở nên khôn ngoan và kinh nghiệm hơn.
General
Unique ID : 131697683317516254606996223698182069043 (0x63140D1AD67DBFD877FC118C8C6FDB33)
Complete name : C:\Users\Psycho\Music\The Roundup Punishment 2024 Hybrid 2160p UHD Blu-ray Remux HDR10+ HEVC DTS-HD MA 5.1.mkv
Format : Matroska
Format version : Version 4
File size : 47.9 GiB
Duration : 1 h 49 min
Overall bit rate mode : Variable
Overall bit rate : 62.7 Mb/s
Frame rate : 23.976 FPS
Movie name : The Roundup: Punishment (2024)
Encoded date : 2024-12-05 17:37:13 UTC
Writing application : mkvmerge v88.0 ('All I Know') 64-bit
Writing library : libebml v1.4.5 + libmatroska v1.7.1
Cover : Yes
Attachments : cover.jpg
IMDB : tt27811040
TMDB : movie/1017163
Video
ID : 1
Format : HEVC
Format/Info : High Efficiency Video Coding
Format profile : Main [email protected]@High
HDR format : SMPTE ST 2094 App 4, Version 1, HDR10+ Profile B compatible
Codec ID : V_MPEGH/ISO/HEVC
Duration : 1 h 49 min
Bit rate : 58.9 Mb/s
Width : 3 840 pixels
Height : 2 160 pixels
Display aspect ratio : 16:9
Frame rate mode : Constant
Frame rate : 23.976 (24000/1001) FPS
Color space : YUV
Chroma subsampling : 4:2:0 (Type 2)
Bit depth : 10 bits
Bits/(Pixel*Frame) : 0.296
Stream size : 44.9 GiB (94%)
Title : MPEG-H HEVC Video / 58866 kbps / 2160p / 23.976 fps / 16:9 / Main 10 @ Level 5.1 @ High / 4:2:0 / 10 bits / 1000nits / HDR10 / BT.2020
Writing library : x265 3.6+84-9df8e4ff7:[Windows][GCC 14.2.0][64 bit] 10bit
Encoding settings : cpuid=1049071 / frame-threads=4 / numa-pools=16 / wpp / no-pmode / no-pme / no-psnr / no-ssim / log-level=2 / input-csp=1 / input-res=3840x2160 / interlace=0 / total-frames=0 / level-idc=51 / high-tier=1 / uhd-bd=1 / ref=3 / no-allow-non-conformance / repeat-headers / annexb / aud / no-eob / no-eos / hrd / info / hash=0 / temporal-layers=0 / no-open-gop / min-keyint=1 / keyint=24 / gop-lookahead=0 / bframes=4 / b-adapt=2 / b-pyramid / bframe-bias=0 / rc-lookahead=20 / lookahead-slices=8 / scenecut=40 / no-hist-scenecut / radl=0 / no-splice / no-intra-refresh / ctu=64 / min-cu-size=8 / no-rect / no-amp / max-tu-size=32 / tu-inter-depth=1 / tu-intra-depth=1 / limit-tu=0 / rdoq-level=0 / dynamic-rd=0.00 / no-ssim-rd / signhide / no-tskip / nr-intra=0 / nr-inter=0 / no-constrained-intra / strong-intra-smoothing / max-merge=3 / limit-refs=1 / no-limit-modes / me=1 / subme=2 / merange=57 / temporal-mvp / no-frame-dup / no-hme / weightp / no-weightb / no-analyze-src-pics / deblock=0:0 / sao / no-sao-non-deblock / rd=3 / selective-sao=4 / early-skip / rskip / no-fast-intra / no-tskip-fast / no-cu-lossless / b-intra / no-splitrd-skip / rdpenalty=0 / psy-rd=2.00 / psy-rdoq=0.00 / no-rd-refine / no-lossless / cbqpoffs=0 / crqpoffs=0 / rc=abr / bitrate=59000 / qcomp=0.60 / qpstep=4 / stats-write=0 / stats-read=2 / cplxblur=20.0 / qblur=0.5 / vbv-maxrate=64000 / vbv-bufsize=64000 / vbv-init=0.8 / min-vbv-fullness=50.0 / max-vbv-fullness=80.0 / ipratio=1.40 / pbratio=1.30 / aq-mode=2 / aq-strength=1.00 / cutree / zone-count=0 / no-strict-cbr / qg-size=32 / no-rc-grain / qpmax=69 / qpmin=0 / no-const-vbv / sar=1 / overscan=0 / videoformat=5 / range=0 / colorprim=9 / transfer=16 / colormatrix=9 / chromaloc=1 / chromaloc-top=2 / chromaloc-bottom=2 / display-window=0 / master-display=G(13250,34500)B(7500,3000)R(34000,16000)WP(15635,16450)L(10000000,1) / cll=1000,400 / min-luma=0 / max-luma=1023 / log2-max-poc-lsb=8 / vui-timing-info / vui-hrd-info / slices=1 / no-opt-qp-pps / no-opt-ref-list-length-pps / no-multi-pass-opt-rps / scenecut-bias=0.05 / no-opt-cu-delta-qp / no-aq-motion / hdr10 / hdr10-opt / no-dhdr10-opt / no-idr-recovery-sei / analysis-reuse-level=0 / analysis-save-reuse-level=0 / analysis-load-reuse-level=0 / scale-factor=0 / refine-intra=0 / refine-inter=0 / refine-mv=1 / refine-ctu-distortion=0 / no-limit-sao / ctu-info=0 / no-lowpass-dct / refine-analysis-type=0 / copy-pic=1 / max-ausize-factor=1.0 / no-dynamic-refine / no-single-sei / no-hevc-aq / no-svt / no-field / qp-adaptation-range=1.00 / scenecut-aware-qp=0conformance-window-offsets / right=0 / bottom=0 / decoder-max-rate=0 / no-vbv-live-multi-pass / no-mcstf / no-sbrc
Language : Korean
Default : Yes
Forced : No
Color range : Limited
Color primaries : BT.2020
Transfer characteristics : PQ
Matrix coefficients : BT.2020 non-constant
Mastering display color primaries : Display P3
Mastering display luminance : min: 0.0001 cd/m2, max: 1000 cd/m2
Maximum Content Light Level : 1000 cd/m2
Maximum Frame-Average Light Level : 400 cd/m2
Audio
ID : 2
Format : DTS XLL
Format/Info : Digital Theater Systems
Commercial name : DTS-HD Master Audio
Codec ID : A_DTS
Duration : 1 h 49 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 3 711 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : C L R Ls Rs LFE
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 93.750 FPS (512 SPF)
Bit depth : 24 bits
Compression mode : Lossless
Stream size : 2.83 GiB (6%)
Title : DTS-HD Master Audio / 5.1 / 48 kHz / 3711 kbps / 24-bit
Language : Korean
Default : Yes
Forced : No
Text #1
ID : 3
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 41 min
Bit rate : 28.5 kb/s
Frame rate : 0.479 FPS
Count of elements : 2932
Stream size : 20.8 MiB (0%)
Language : English
Default : Yes
Forced : No
Text #2
ID : 4
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Duration : 1 h 41 min
Bit rate : 48 b/s
Frame rate : 0.247 FPS
Count of elements : 1507
Stream size : 35.9 KiB (0%)
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #3
ID : 5
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 42 min
Bit rate : 39.3 kb/s
Frame rate : 0.506 FPS
Count of elements : 3114
Stream size : 28.8 MiB (0%)
Title : SDH
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #4
ID : 6
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Duration : 1 h 42 min
Bit rate : 67 b/s
Frame rate : 0.260 FPS
Count of elements : 1599
Stream size : 50.5 KiB (0%)
Title : CC
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #5
ID : 7
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 42 min
Bit rate : 26.1 kb/s
Frame rate : 0.486 FPS
Count of elements : 2998
Stream size : 19.2 MiB (0%)
Language : Chinese
Default : No
Forced : No
Text #6
ID : 8
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 42 min
Bit rate : 33.6 kb/s
Frame rate : 0.411 FPS
Count of elements : 2532
Stream size : 24.6 MiB (0%)
Language : German
Default : No
Forced : No
Text #7
ID : 9
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Duration : 1 h 42 min
Bit rate : 56 b/s
Frame rate : 0.212 FPS
Count of elements : 1301
Stream size : 42.5 KiB (0%)
Language : German
Default : No
Forced : No
Text #8
ID : 10
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 43 min
Bit rate : 30.3 kb/s
Frame rate : 0.477 FPS
Count of elements : 2948
Stream size : 22.3 MiB (0%)
Language : Spanish
Default : No
Forced : No
Menu
00:00:00.000 : en:Chapter 01
00:03:20.116 : en:Chapter 02
00:09:57.346 : en:Chapter 03
00:19:10.023 : en:Chapter 04
00:27:30.315 : en:Chapter 05
00:35:53.067 : en:Chapter 06
00:42:17.535 : en:Chapter 07
00:49:51.738 : en:Chapter 08
00:57:49.924 : en:Chapter 09
01:05:01.522 : en:Chapter 10
01:12:46.487 : en:Chapter 11
01:19:46.490 : en:Chapter 12
01:25:04.599 : en:Chapter 13
01:31:57.428 : en:Chapter 14
01:38:03.919 : en:Chapter 15
01:43:00.591 : en:Chapter 16
Join the conversation
You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.