Đánh dấu sự trở lại của dòng phim hành động võ thuật Hồng Kông, ‘ Cửu Long Thành Trại: Vây thành’ ( Twilight of the Warriors: Walled In) kể câu chuyện nhân văn đầy kịch tính, với diễn xuất đỉnh cao và những màn đối đầu mãn nhãn của các ngôi sao đình đám.
Nếu 3 thập niên trước đây cả châu Á đều xem phim Hồng Kông, gầy dựng tên tuổi cho nhiều thế hệ ngôi sao, còn khán giả thì nằm lòng những địa danh ở xứ cảng thơm dù chưa một lần đặt chân đến. Nhưng đó chỉ là chuyện của quá khứ. Bởi sau thập niên 2000, nền điện ảnh này bước vào thời kỳ suy thoái. Người dân châu Á không còn mặn mà với phim Hồng Kông, người bản xứ cũng chuộng phim Hollywood, phim Hàn, khiến ngành công nghiệp sản xuất phim Hồng Kông gặp không ít khó khăn. Trong nỗ lực vực dậy thời hoàng kim, Cổ Thiên Lạc đã dành mọi tâm huyết gửi đến khán giả tác phẩm Cửu Long Thành Trại để thực hiện khát vọng này.
Lấy bối cảnh tại Cửu Long Thành Trại nổi tiếng của Hồng Kông vào những năm 1980, bộ phim của đạo diễn Trịnh Bảo Thụy đánh dấu một sự trở lại mạnh mẽ của thể loại điện ảnh hành động võ thuật Hồng Kông hào hùng một thời.
Chuyển thể từ truyện tranh cùng tên của tác giả Tư Đồ Kiếm Kiều, tác phẩm không chỉ tái hiện chân thực không khí ám muội của khu ổ chuột Cửu Long Trại Thành mà còn kể một câu chuyện nhân văn, đầy kịch tính về tình huynh đệ đoàn kết trong hoàn cảnh khó khăn.
Phim xoay quanh nhân vật chính Trần Lạc Quân ( Lâm Phong thủ vai), một người nhập cư bất hợp pháp vào Hồng Kông, rồi khắc họa con đường vươn lên từ cơ hàn cùng những người đồng cảnh ngộ. Vô tình trở thành ngòi nổ cho cuộc đấu quyền lực giữa hai băng đảng lớn tại đây, Lạc Quân buộc phải đứng về phía Long Quyển Phong (Cổ Thiên Lạc đóng) – nhân vật có phong cách điềm tĩnh nhưng cực kỳ nguy hiểm, quyết chiến với kẻ thù không đội trời chung là Mr. Big ( Hồng Kim Bảo).
Sự tái xuất của đàn anh gạo cội như Hồng Kim Bảo và Cổ Thiên Lạc, tái hiện thời kỳ hoàng kim của phim Hồng Kông. Media Asia Films
Điểm sáng lớn nhất của bộ phim chính là những màn đối đầu hành động mãn nhãn và đẳng cấp, đậm chất điện ảnh Hồng Kông. Được dàn dựng công phu bởi đạo diễn hành động tài ba Kenji Tanigaki, các cảnh chiến đấu trong Cửu Long Thành Trại sở hữu quy mô lớn, tốc độ cùng kỹ xảo đẹp mắt nhưng vẫn giữ được sự rõ nét, dễ theo dõi cho người xem.
Nhà làm phim khéo léo kết hợp giữa các đạo cụ thật và kỹ xảo CGI để tạo ra những đòn đánh vô cùng ngoạn mục. Đặc biệt, âm thanh trong phim cũng được xử lý cực kỳ chân thực, tăng thêm sức sống động, sự mãn nhãn cho các cảnh đối đầu.
Giữa những bom tấn hoành tráng của Hollywood, Hàn Quốc…, những pha hành động đậm chất xứ cảng khiến người xem khó rời mắt. Media Asia Films
Không chỉ mạnh mẽ về mặt hành động, Cửu Long Thành Trại: Vây thành còn chinh phục khán giả bởi diễn xuất ấn tượng của các diễn viên tham gia. Là một tác phẩm điện ảnh quy tụ những gương mặt hàng đầu của thế hệ vàng như Cổ Thiên Lạc, Hồng Kim Bảo, Lâm Phong… bộ phim dễ dàng tái hiện một thời hoàng kim của điện ảnh Hồng Kông.
Trong phim, Hồng Kim Bảo hoàn toàn lột xác trong vai trùm giang hồ tàn bạo Mr. Big – một vai diễn khác hoàn toàn với hình tượng anh hùng võ hiệp quen thuộc. Lần quay lại này của ông cũng tạo nên sự mong đợi lớn cho người hâm mộ.
Bên cạnh đó, ngôi sao lão luyện Cổ Thiên Lạc cũng để lại ấn tượng khó phai với vai Long Quyển Phong – nhân vật có nhiều chiều sâu tâm lý, là hiện thân của sự điềm tĩnh bên ngoài nhưng một khi nổi giận thì trở nên khó đoán.
Ngoài những cái tên quen thuộc, gương mặt mới nổi bật nhất phải kể đến chính là Lưu Tuấn Khiêm trong những pha hành động gay cấn. Anh gây ấn tượng với khán giả trong một diện mạo phong trần, cùng với đó là tính cách nhân vật trung thành, trượng nghĩa và tình cảm.
Bên cạnh những ưu điểm nổi bật, tác phẩm cũng không tránh khỏi một vài nhược điểm đáng tiếc. Cách kể chuyện đôi lúc hơi đơn giản, thiếu chiều sâu để lôi cuốn cảm xúc người xem. Các nhân vật dù được khắc họa rõ nét nhưng chưa đạt đến mức để khán giả hoàn toàn đồng cảm.
Về mặt kỹ xảo, đoạn kết với sự xuất hiện của một nhân vật có khả năng siêu nhiên được nhiều khán giả đánh giá là hơi phi lý so với tính chất khá hiện thực của phim.
Tình tiết đơn giản, dễ đoán khiến phim chỉ dừng ở mức gây hoài niệm, khó lấy được cảm xúc người xem. Media Asia Films
Xét tổng thể, Cửu Long Thành Trại: Vây thành vẫn là một tác phẩm đáng tự hào của điện ảnh Hồng Kông năm nay. Với lối kể chuyện hấp dẫn, diễn xuất ấn tượng từ dàn sao đình đám và đặc biệt là những tình tiết hành động hoàn toàn mãn nhãn, bộ phim xứng đáng là một tác phẩm điện ảnh đương đại tôn vinh di sản huy hoàng của dòng phim hành động võ thuật Hồng Kông thập niên 1980.
Hơn hết, bằng cách kể một câu chuyện nhân văn về đoàn kết, tình huynh đệ và sự sống còn trong hoàn cảnh khó khă n, Cửu Long Thành Trại: Vây thành đã đem đến cho khán giả một thông điệp chân thành và thuyết phục về sức mạnh của tình người khi phải đối mặt với nghịch cảnh.
Tại Liên hoan phim Cannes lần thứ 77, bộ phim được vinh danh ở hạng mục Phim chiếu lúc nửa đêm. Khi ra mắt, tác phẩm đã đứng đầu phòng vé Hồng Kông với 21,1 triệu HKD (khoảng 70 tỉ đồng) doanh thu trong 5 ngày đầu – con số lớn thứ hai từ trước tới nay cho một phim địa phương. Sự thành công của nó cũng phần nào thể hiện rằng thị trường điện ảnh vẫn luôn có nhu cầu lớn đối với những tác phẩm hành động võ thuật chất lượng cao mang đậm dấu ấn Hồng Kông.
General
Unique ID : 202080003144257114756353252352757945274 (0x9807316351B05BD6CDAC8A1C01C553BA)
Complete name : C:\Users\Psycho\OneDrive - Cong Doan University\Twilight.of.the.Warriors.Walled.In.2024.2160p.UHD.BluRay.REMUX.DV.HDR.HEVC.TrueHD.Atmos.7.1-HBO.mkv
Format : Matroska
Format version : Version 4
File size : 75.4 GiB
Duration : 2 h 5 min
Overall bit rate mode : Variable
Overall bit rate : 86.1 Mb/s
Frame rate : 24.000 FPS
Encoded date : 2024-11-18 05:39:18 UTC
Writing application : mkvmerge v88.0 ('All I Know') 64-bit
Writing library : libebml v1.4.5 + libmatroska v1.7.1
Video
ID : 1
ID in the original source medium : 4113 (0x1011)
Format : HEVC
Format/Info : High Efficiency Video Coding
Format profile : Main [email protected]@High
HDR format : Dolby Vision, Version 1.0, Profile 7.6, dvhe.07.06, BL+EL+RPU, no metadata compression, Blu-ray compatible / SMPTE ST 2086, Version HDR10, HDR10 compatible
Codec ID : V_MPEGH/ISO/HEVC
Duration : 2 h 5 min
Bit rate : 72.4 Mb/s
Width : 3 840 pixels
Height : 2 160 pixels
Display aspect ratio : 16:9
Frame rate mode : Constant
Frame rate : 24.000 FPS
Color space : YUV
Chroma subsampling : 4:2:0 (Type 2)
Bit depth : 10 bits
Bits/(Pixel*Frame) : 0.364
Stream size : 63.3 GiB (84%)
Language : Cantonese
Default : No
Forced : No
Color range : Limited
Color primaries : BT.2020
Transfer characteristics : PQ
Matrix coefficients : BT.2020 non-constant
Mastering display color primaries : BT.2020
Mastering display luminance : min: 0.0001 cd/m2, max: 1000 cd/m2
Maximum Content Light Level : 780 cd/m2
Maximum Frame-Average Light Level : 536 cd/m2
Original source medium : Blu-ray
Audio #1
ID : 2
ID in the original source medium : 4352 (0x1100)
Format : MLP FBA 16-ch
Format/Info : Meridian Lossless Packing FBA with 16-channel presentation
Commercial name : Dolby TrueHD with Dolby Atmos
Codec ID : A_TRUEHD
Duration : 2 h 5 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 4 748 kb/s
Maximum bit rate : 7 848 kb/s
Channel(s) : 8 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs Lb Rb
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 1 200.000 FPS (40 SPF)
Bit depth : 24 bits
Compression mode : Lossless
Stream size : 4.15 GiB (6%)
Language : Cantonese
Default : Yes
Forced : No
Original source medium : Blu-ray
Number of dynamic objects : 11
Bed channel count : 1 channel
Bed channel configuration : LFE
Audio #2
ID : 3
ID in the original source medium : 4352 (0x1100)
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Format settings : Dolby Surround EX
Codec ID : A_AC3
Duration : 2 h 5 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 640 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 573 MiB (1%)
Language : Cantonese
Service kind : Complete Main
Default : No
Forced : No
Original source medium : Blu-ray
Dialog Normalization : -31 dB
compr : -0.28 dB
cmixlev : -3.0 dB
surmixlev : -3 dB
dmixmod : Lt/Rt
ltrtcmixlev : -3.0 dB
ltrtsurmixlev : -3.0 dB
lorocmixlev : -3.0 dB
lorosurmixlev : -3.0 dB
dialnorm_Average : -31 dB
dialnorm_Minimum : -31 dB
dialnorm_Maximum : -31 dB
Audio #3
ID : 4
ID in the original source medium : 4353 (0x1101)
Format : DTS XLL X
Format/Info : Digital Theater Systems
Commercial name : DTS-HD MA + DTS:X
Codec ID : A_DTS
Duration : 2 h 5 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 6 781 kb/s
Channel(s) : 8 channels
Channel layout : C L R LFE Lb Rb Lss Rss Objects
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 93.750 FPS (512 SPF)
Bit depth : 24 bits
Compression mode : Lossless
Stream size : 5.93 GiB (8%)
Language : Cantonese
Default : No
Forced : No
Original source medium : Blu-ray
Audio #4
ID : 5
ID in the original source medium : 4353 (0x1101)
Format : DTS
Format/Info : Digital Theater Systems
Codec ID : A_DTS
Duration : 2 h 5 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 1 509 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : C L R Ls Rs LFE
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 93.750 FPS (512 SPF)
Bit depth : 24 bits
Compression mode : Lossy
Stream size : 1.32 GiB (2%)
Language : Cantonese
Default : No
Forced : No
Original source medium : Blu-ray
Text #1
ID : 6
ID in the original source medium : 4768 (0x12A0)
Format : PGS
Muxing mode : zlib
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 23.3 kb/s
Frame rate : 0.344 FPS
Count of elements : 2474
Stream size : 20.0 MiB (0%)
Language : English
Default : No
Forced : No
Original source medium : Blu-ray
Text #2
ID : 7
ID in the original source medium : 4768 (0x12A0)
Format : PGS
Muxing mode : zlib
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 520 b/s
Frame rate : 0.006 FPS
Count of elements : 45
Stream size : 454 KiB (0%)
Language : English
Default : No
Forced : No
Original source medium : Blu-ray
Text #3
ID : 8
ID in the original source medium : 4769 (0x12A1)
Format : PGS
Muxing mode : zlib
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 2 h 1 min
Bit rate : 23.2 kb/s
Frame rate : 0.340 FPS
Count of elements : 2477
Stream size : 20.1 MiB (0%)
Language : French
Default : No
Forced : No
Original source medium : Blu-ray
Text #4
ID : 9
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Duration : 2 h 2 min
Bit rate : 41 b/s
Frame rate : 0.165 FPS
Count of elements : 1209
Stream size : 37.7 KiB (0%)
Language : Vietnamese
Default : Yes
Forced : No
Menu
00:00:00.000 : en:Chapter 01
00:11:13.000 : en:Chapter 02
00:22:08.000 : en:Chapter 03
00:30:31.000 : en:Chapter 04
00:41:20.000 : en:Chapter 05
00:52:17.000 : en:Chapter 06
01:01:21.000 : en:Chapter 07
01:12:06.000 : en:Chapter 08
01:28:09.000 : en:Chapter 09
01:39:18.000 : en:Chapter 10
02:00:09.000 : en:Chapter 11
Join the conversation
You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.