Sau hơn 1 thập kỷ, hình bóng Kayako bị giết dã man và trở thành ma nữ vẫn luôn tồn tại gây ám ảnh cho những người xem qua bộ phim. Cô chính là một trong những nhân vật kinh điển nhất mà dòng phim kinh dị từng sản sinh ra Ju-on: The Grudge không bao giờ bị bỏ quên khi mỗi lần nhắc đến những dòng phim kinh dị ma nữ báo thù của Nhật Bản. Kayako chính là nhân vật chính của bộ phim khi cô bị giết dã man và linh hồn không siêu thoát của cô đã ám cả căn nhà của mình, và tìm cách giết bất cứ những ai bước vào dù chỉ 1 lần. Những khán giả đã xem qua bộ phim đều ám ảnh bởi 1 nhân vật ma nữ kinh khủng, khuôn mặt trắng bạch, đôi mắt trợn trừng và bộ tóc dài gây ớn cả gáy. Chưa dừng ở đó chính sự xuất hiện bất cứ nơi đâu của Kayako đã khiến nhiều người ám ảnh vì cứ nghĩ rằng cô sẽ xuất hiện trên giường mình vào đêm nay.
Từ một gia đình cho đến bi kịch thảm sát
Tuổi thơ của Kayako đã không được như bạn bè khác khi mẹ của cô lại là một thầy phù thủy. Bà ta chuyên sử dụng cô để “ăn” các linh hồn tội ác từ bệnh nhân. Chính vì vậy đã làm ảnh hưởng đến suốt cuộc đời còn lại của Kayako, cô phải chịu đựng những lời bàn tán và đối xử tệ hại của những người xung quanh.
Khi trở thành cô bé 18 và bước vào môi trường đại học, Kayako gặp được Shunsuke Kobayashi và nảy sinh tình cảm với cậu ta, nhưng vì hoàn cảnh cô chỉ biết ở xa và yêu đơn phương. Sau nhiều năm, cô cũng đã kết hôn với Takeo Saeki, người đàn ông duy nhất hiểu và thông cảm cho cô. Họ sống hạnh phúc và sinh một bé trai Toshio. Tưởng chừng như mọi thứ lại tốt đẹp, thì Kayako lại không thoát khỏi tình yêu đơn phương của cô Kobayashi khi anh là giáo viên cho con trai mình.
Bất ngờ Takeo phát hiện được những tình cảm của cô trên cuốn sổ nhật ký. Ông đã điên tiết và tấn công Kayako một cách tàn bạo ngay tại nhà, đẩy Kayako đập mặt vào tường. Cô đã tìm cách bỏ trốn nhưng không thể thoát khỏi tay tên sát nhân thú tính khi bị hắn dùng dao đâm liên tục vào người cô đến khi cô chỉ còn một cái xác cứng đờ đầy máu.
Trước khi chết cô chỉ đủ sức kêu rên: “ọ ọ ọ” (Đây chính là dấu hiệu xuất hiện đặc trưng nhất khi Kayako trở thành hôn ma). Đến Toshio con trai của Takeo cũng bị thảm sát, hắn nhấn chìm nó trong bồn tắm cho đến ngạt thở. Chưa dừng ở đó, hắn còn tìm đến nhà Kobayashi giết chết người vợ đang mang thai. Cuối cùng hắn chạy ra đường trong cơn điên loạn và bất chợt bóng ma của Kayako xuất hiện và kết liệu đời hắn.
Lời nguyền bắt đầu
Sau cuộc thảm sát Kayako và con trai Toshio được tái sinh, nhưng lần này họ trở thành những hồn ma giận dữ, và chỉ muốn báo thù cho những người nào dám đụng vào căn nhà của họ. Đã có rất nhiều người nhận ra sự mất tích bí ẩn của 2 mẹ con nên đã vào điều tra nhưng tất cả đều nhận lại những điều kinh hoàng kinh khủng. Từ đó họ trở thành linh hồn báo oán, tiếp tục ở lại căn nhà và gieo những lời nguyên chết chóc cho bất kì vị khách nào ghé thăm.
Ju-on trở thành biểu tượng của làng phim kinh dị
Cho đến bây giờ, Ju-On nói chung và Kayako nói riêng đã có cho mình một kỷ lục khó có thể bị đánh đổ khi rất nhiều phần phim đã ra nhưng đều mang đến sự thành công nhất định. Bộ phim gây được sự chú ý vì cách làm và kể chuyện theo hướng tâm linh, tạo sức ảm ảnh đặc trưng của thể loại phim ma châu Á. Hai nhân vật mang tính biểu tưởng của dòng phim này, cậu bé có nước da trắng bệch xanh xao và người mẹ có đôi mắt xám ngoát trũng sâu với bộ tóc dài rối bù bò lổm ngổm xuống cầu thang đã trở thành nỗi ám ảnh kinh hoàng cho tất cả những ai đã từng xem chuỗi phim Ju-On.
Hiện nay Ju-On đã trở thành một thương hiệu riêng, vô cùng ăn khách của dòng phim kinh dị đương đại. Tuy không có những chi tiết khiến người ta đôi lúc giật mình khóc thét, chuỗi phim Ju-On khiến khán giả luôn trong tình trạng bí ám ảnh từng chi tiết, từng hình ảnh và thậm chí là cả những điều không hề xuất hiện trên màn hình. Xuyên suốt bộ phim không gây cho khán giả khó chịu về ánh sáng nhưng với màu sắc và không khí lạnh lẽo, đặc quánh và ngột ngạt thì còn kinh dị hơn rất nhiều so với bóng đêm mờ ảo.
General
Unique ID : 111413584161850520002711630132160178256 (0x53D179CDB17FD0CA468847EBB4A72850)
Complete name : C:\Users\Psycho\Downloads\chigurh\Ju-on The Grudge 2002 2160p UHD Blu-ray Remux HEVC DV DTS-HD MA 5.1-HDT.mkv
Format : Matroska
Format version : Version 4
File size : 62.9 GiB
Duration : 1 h 32 min
Overall bit rate mode : Variable
Overall bit rate : 97.9 Mb/s
Frame rate : 23.976 FPS
Movie name : JU-ON: THE GRUDGE - 4K UHD
Encoded date : 2022-12-25 19:59:20 UTC
Writing application : mkvmerge v72.0.0 ('Minuano (Six-eight)') 64-bit
Writing library : libebml v1.4.4 + libmatroska v1.7.1
Cover : Yes
Attachments : cover.jpg
Video
ID : 1
ID in the original source medium : 4113 (0x1011)
Format : HEVC
Format/Info : High Efficiency Video Coding
Format profile : Main [email protected]@High
HDR format : Dolby Vision, Version 1.0, Profile 7.6, dvhe.07.06, BL+EL+RPU, no metadata compression, Blu-ray compatible / SMPTE ST 2086, Version HDR10, HDR10 compatible
Codec ID : V_MPEGH/ISO/HEVC
Duration : 1 h 32 min
Bit rate : 94.1 Mb/s
Width : 3 840 pixels
Height : 2 160 pixels
Display aspect ratio : 16:9
Active height : 2 076 pixels
Active display aspect ratio : 1.85:1
Frame rate mode : Constant
Frame rate : 23.976 (24000/1001) FPS
Color space : YUV
Chroma subsampling : 4:2:0 (Type 2)
Bit depth : 10 bits
Bits/(Pixel*Frame) : 0.473
Stream size : 60.5 GiB (96%)
Language : English
Default : Yes
Forced : No
Color range : Limited
Color primaries : BT.2020
Transfer characteristics : PQ
Matrix coefficients : BT.2020 non-constant
Mastering display color primaries : BT.2020
Mastering display luminance : min: 0.0001 cd/m2, max: 1000 cd/m2
Original source medium : Blu-ray
Audio #1
ID : 2
ID in the original source medium : 4352 (0x1100)
Format : DTS XLL
Format/Info : Digital Theater Systems
Commercial name : DTS-HD Master Audio
Codec ID : A_DTS
Duration : 1 h 32 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 3 389 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : C L R Ls Rs LFE
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 93.750 FPS (512 SPF)
Bit depth : 24 bits
Compression mode : Lossless
Stream size : 2.18 GiB (3%)
Language : Japanese
Default : Yes
Forced : No
Original source medium : Blu-ray
Audio #2
ID : 3
ID in the original source medium : 4354 (0x1102)
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Codec ID : A_AC3
Duration : 1 h 32 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 192 kb/s
Channel(s) : 2 channels
Channel layout : L R
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 126 MiB (0%)
Title : Commentary by film historian David Kalat
Language : English
Service kind : Complete Main
Default : No
Forced : No
Original source medium : Blu-ray
Dialog Normalization : -30 dB
compr : -0.28 dB
ltrtcmixlev : -3.0 dB
ltrtsurmixlev : -3.0 dB
lorocmixlev : -3.0 dB
lorosurmixlev : -3.0 dB
dialnorm_Average : -30 dB
dialnorm_Minimum : -30 dB
dialnorm_Maximum : -30 dB
Audio #3
ID : 4
ID in the original source medium : 4355 (0x1103)
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Codec ID : A_AC3
Duration : 1 h 32 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 192 kb/s
Channel(s) : 2 channels
Channel layout : L R
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 126 MiB (0%)
Title : Commentary with Sam Raimi and Scott Spiegel
Language : English
Service kind : Complete Main
Default : No
Forced : No
Original source medium : Blu-ray
Dialog Normalization : -30 dB
compr : -0.28 dB
ltrtcmixlev : -3.0 dB
ltrtsurmixlev : -3.0 dB
lorocmixlev : -3.0 dB
lorosurmixlev : -3.0 dB
dialnorm_Average : -30 dB
dialnorm_Minimum : -30 dB
dialnorm_Maximum : -30 dB
Text
ID : 5
ID in the original source medium : 4768 (0x12A0)
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 31 min
Bit rate : 12.0 kb/s
Frame rate : 0.168 FPS
Count of elements : 924
Stream size : 7.84 MiB (0%)
Language : English
Default : No
Forced : No
Original source medium : Blu-ray
Menu
00:00:00.000 : en:Chapter 01
00:07:19.272 : en:Chapter 02
00:15:11.285 : en:Chapter 03
00:24:48.904 : en:Chapter 04
00:29:18.465 : en:Chapter 05
00:38:16.877 : en:Chapter 06
00:46:19.026 : en:Chapter 07
00:52:59.217 : en:Chapter 08
00:57:58.349 : en:Chapter 09
01:01:52.125 : en:Chapter 10
01:08:21.097 : en:Chapter 11
01:12:13.329 : en:Chapter 12
Join the conversation
You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.