Phim "Ranh giới hư ảo" có bối cảnh năm 2026, khi công nghệ thực tế ảo cho phép người dùng du hành vào trò chơi trực tuyến.
Tác phẩm tên tiếng Anh là Sword Art Online: The Movie Ordinal Scale, là phim giả tưởng dựa trên series light-novel Sword Art online nổi tiếng Nhật Bản. Khi ra mắt vào năm 2009, series bán được hơn 19 triệu bản.
Series xoay quanh công nghệ VRMMORPG (game nhập vai thực tế ảo trực tuyến nhiều người chơi). Trong phiên bản điện ảnh năm 2017, Ranh giới hư ảo không chọn bối cảnh năm 2022 khi thiết bị NerveGear đang làm mưa gió mà mở đầu với bối cảnh năm 2026, thế giới thực tế ảo được khuấy đảo bởi phát minh mới Aguma.
Ranh giới hư ảo được trình chiếu trong Tuần lễ Điện ảnh Nhật Bản năm 2021 ở TP HCM, hồi tháng 1 - sự kiện do Cục Văn hóa Nhật Bản tổ chức, nhằm giới thiệu điện ảnh Nhật tới khán giả Việt.
Aguma là thiết bị có thể mang đi được. Dù không có chức năng full-dive (người chơi hoàn toàn hòa nhập vào game), nó sử dụng Augmented Reality (AR - Công nghệ tương tác thực tế - thực tại), cho phép game thủ vẫn còn ý thức về thế giới bên ngoài. Nhờ độ an toàn và thân thiện với người dùng, sản phẩm nhanh chóng hot trên thị trường. Trong số đó, tên game nổi tiếng nhất trên thiết bị chính là Ordinal Scale, thu hút hàng triệu người gia nhập.
Asuna, Kirito và bạn bè là những người trung thành của Ordinal Scale. Tuy nhiên, khi những trận chiến ngày càng diễn ra kịch tính, họ phát hiện Ordinal Scale chứa đựng nhiều rủi ro khó lường. Nếu người chơi vô tình bị mắc kẹt lại trong thế giới ảo, họ có nguy cơ phải đánh đổi bằng mạng sống thật.
Không bám sát truyện gốc, phim vẫn có nhiều điểm thắt nối liên kết quen thuộc, mang đến bầu không khí kịch tính, căng thẳng. Đạo diễn Tomohiko Ito xây dựng một thế giới giả lập trong trò chơi, nơi mỗi người chơi đều là những chiến binh làm nhiệm vụ tiêu diệt quái vật. Trò chơi có những quy tắc khắt khe, với mức độ khó khăn tăng dần. Bên cạnh đó, phim lồng ghép những âm mưu đen tối, những bí mật được các thế lực to lớn đứng sau che giấu, khiến khán giả hồi hộp tới phút cuối.
Phim đề cao nữ quyền khi xây dựng nhân vật Asuna mạnh mẽ, gan dạ. Cô không chỉ có khả năng chiến đấu mà còn sẵn sàng cứu bạn bất chấp phải hứng trọn vết thương do quái vật gây ra. Phần kết phim, khi đối mặt với quái vật tầng 100, dù chưa hồi phục hoàn toàn trí nhớ, Asuna vẫn quyết định xuất hiện để hỗ trợ đồng đội tiêu diệt kẻ thù. Cô là hình ảnh biểu tượng cho những phụ nữ hiện đại, sở hữu tinh thần thép cùng bản lĩnh vững vàng vượt mọi hiểm nguy.
Phần kỹ xảo là điểm cộng của phim. Tác phẩm chứa đựng nhiều phân đoạn hành động phức tạp với tốc độ nhanh, đậm đặc nhân vật, chi tiết và kỹ xảo. Tuy nhiên, phim không tạo cảm giác rối rắm, ngược lại, các tuyến nhân vật đều được hệ thống chi tiết, kết hợp nhau nhịp nhàng.
Đạo diễn Tomohiko Ito đem đến cho các khung hình độ tập trung nhất định để khán giả vừa có thể thưởng thức các cảnh quay hoành tráng, siêu thực, vừa bám theo từng bước đi và diễn biến tâm lý của Asuna, Kirito. Những phân cảnh kỹ năng đấu song kiếm của nhân vật Kirito được thực hiện đẹp mắt. Trang Japanator đánh giá: "Mức độ hấp dẫn của trò chơi trong Ranh giới hư ảo tăng dần cùng mức độ khó khăn các nhân vật gặp phải. Dù xây dựng thế giới giả tưởng, câu chuyện vẫn tự nhiên, chân thật, khiến khán giả tò mò theo dõi".
Tuy nhiên, phim có những điểm khiên cưỡng. Phần đầu, đạo diễn Tomohiko Ito giới thiệu chóng vánh về thế giới thực tế ảo năm 2026 cùng phát minh mới, khiến khán giả dễ nhầm lẫn. Ngoài ra, do khai thác nhiều tuyến nhân vật, không phải nhân vật nào cũng được xây dựng ấn tượng, có cơ hội bộc lộ cá tính riêng.
Nhân vật phản diện Eiji ban đầu hiện lên vô cùng nguy hiểm. Hắn đứng sau thao túng đám quái vật để triệt hạ nhóm của Asuna, nhằm đạt được mục đích của mình. Tuy nhiên, đến phần kết, Eiji lại dễ dàng bị Kirito hạ gục và đánh mất đi sự nguy hiểm một cách khó hiểu.
Diễn viên Yoshitsugu Matsuoka trở lại để lồng tiếng cho nhân vật Kirito và Haruka Tomatsu lồng tiếng cho Asuna. Phim từng được khởi chiếu hơn 1.000 rạp trên thế giới. Trên Rotten Tomatoes, giới chuyên môn chấm phim 93/100 điểm. Tạp chí PIA thực hiện khảo sát cho thấy mức độ yêu thích của khán giả dành cho phim là 92/100 điểm.
General
Unique ID : 311324965809890700549358260590265912641 (0xEA3701E58C0BC98CCE8BC024ACC64D41)
Complete name : C:\Users\Psycho\Downloads\chigurh\Sword.Art.Online.The.Movie.Ordinal.Scale.2017.UHD.BluRay.2160p.TrueHD.Atmos.7.1.DV.HEVC.REMUX-FraMeSToR.mkv
Format : Matroska
Format version : Version 4
File size : 75.6 GiB
Duration : 2 h 0 min
Overall bit rate mode : Variable
Overall bit rate : 90.0 Mb/s
Frame rate : 23.976 FPS
Movie name : Sword Art Online: The Movie – Ordinal Scale (2017)
Encoded date : 2024-04-03 11:22:23 UTC
Writing application : mkvmerge v83.0.8 ('Circle Of Friends') 64-bit
Writing library : libebml v1.4.5 + libmatroska v1.7.1
IMDB : tt5544384
TMDB : movie/413594
Video
ID : 1
Format : HEVC
Format/Info : High Efficiency Video Coding
Format profile : Main [email protected]@High
HDR format : Dolby Vision, Version 1.0, Profile 7.6, dvhe.07.06, BL+EL+RPU, no metadata compression, Blu-ray compatible / SMPTE ST 2086, Version HDR10, HDR10 compatible
Codec ID : V_MPEGH/ISO/HEVC
Duration : 2 h 0 min
Bit rate : 80.1 Mb/s
Width : 3 840 pixels
Height : 2 160 pixels
Display aspect ratio : 16:9
Frame rate mode : Constant
Frame rate : 23.976 (24000/1001) FPS
Color space : YUV
Chroma subsampling : 4:2:0 (Type 2)
Bit depth : 10 bits
Bits/(Pixel*Frame) : 0.403
Stream size : 67.2 GiB (89%)
Default : Yes
Forced : No
Color range : Limited
Color primaries : BT.2020
Transfer characteristics : PQ
Matrix coefficients : BT.2020 non-constant
Mastering display color primaries : BT.2020
Mastering display luminance : min: 0.0001 cd/m2, max: 1000 cd/m2
Maximum Content Light Level : 501 cd/m2
Maximum Frame-Average Light Level : 230 cd/m2
Audio #1
ID : 2
Format : MLP FBA 16-ch
Format/Info : Meridian Lossless Packing FBA with 16-channel presentation
Commercial name : Dolby TrueHD with Dolby Atmos
Codec ID : A_TRUEHD
Duration : 2 h 0 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 4 733 kb/s
Maximum bit rate : 8 760 kb/s
Channel(s) : 8 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs Lb Rb
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 1 200.000 FPS (40 SPF)
Compression mode : Lossless
Stream size : 3.97 GiB (5%)
Title : TrueHD Atmos 7.1
Language : Japanese
Default : Yes
Forced : No
Number of dynamic objects : 15
Bed channel count : 1 channel
Bed channel configuration : LFE
Audio #2
ID : 3
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Codec ID : A_AC3
Duration : 2 h 0 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 640 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 550 MiB (1%)
Title : AC-3 5.1
Language : Japanese
Service kind : Complete Main
Default : No
Forced : No
Dialog Normalization : -31 dB
compr : -0.28 dB
cmixlev : -3.0 dB
surmixlev : -3 dB
dmixmod : Lo/Ro
ltrtcmixlev : -3.0 dB
ltrtsurmixlev : -3.0 dB
lorocmixlev : -3.0 dB
lorosurmixlev : -3.0 dB
dialnorm_Average : -31 dB
dialnorm_Minimum : -31 dB
dialnorm_Maximum : -31 dB
Audio #3
ID : 4
Format : DTS XLL
Format/Info : Digital Theater Systems
Commercial name : DTS-HD Master Audio
Codec ID : A_DTS
Duration : 2 h 0 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 3 786 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : C L R Ls Rs LFE
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 93.750 FPS (512 SPF)
Bit depth : 24 bits
Compression mode : Lossless
Stream size : 3.18 GiB (4%)
Title : DTS-HD MA 5.1
Language : English
Default : No
Forced : No
Audio #4
ID : 5
Format : DTS
Format/Info : Digital Theater Systems
Codec ID : A_DTS
Duration : 2 h 0 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 384 kb/s
Channel(s) : 2 channels
Channel layout : L R
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 93.750 FPS (512 SPF)
Bit depth : 24 bits
Compression mode : Lossy
Stream size : 330 MiB (0%)
Title : Commentary by Voice Actors Yoshitsugu Matsuoka, Haruka Tomatsu, & Director Tomohiko Ito
Language : Japanese
Default : No
Forced : No
Text #1
ID : 6
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 37.1 kb/s
Frame rate : 0.367 FPS
Count of elements : 2625
Stream size : 31.6 MiB (0%)
Title : English
Language : English
Default : Yes
Forced : No
Text #2
ID : 7
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 50 min
Bit rate : 1 533 b/s
Frame rate : 0.015 FPS
Count of elements : 102
Stream size : 1.22 MiB (0%)
Title : English (Foreign)
Language : English
Default : No
Forced : Yes
Text #3
ID : 8
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 37.9 kb/s
Frame rate : 0.451 FPS
Count of elements : 3222
Stream size : 32.3 MiB (0%)
Title : Chinese (Traditional)
Language : Chinese (Traditional)
Default : No
Forced : No
Text #4
ID : 9
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 36.1 kb/s
Frame rate : 0.402 FPS
Count of elements : 2872
Stream size : 30.7 MiB (0%)
Title : French (Parisian)
Language : French (FR)
Default : No
Forced : No
Text #5
ID : 10
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 22.5 kb/s
Frame rate : 0.398 FPS
Count of elements : 2842
Stream size : 19.2 MiB (0%)
Title : German
Language : German
Default : No
Forced : No
Text #6
ID : 11
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 41.5 kb/s
Frame rate : 0.451 FPS
Count of elements : 3224
Stream size : 35.4 MiB (0%)
Title : Italian
Language : Italian
Default : No
Forced : No
Text #7
ID : 12
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 38.6 kb/s
Frame rate : 0.490 FPS
Count of elements : 3506
Stream size : 32.9 MiB (0%)
Title : Japanese
Language : Japanese
Default : No
Forced : No
Text #8
ID : 13
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 40.8 kb/s
Frame rate : 0.418 FPS
Count of elements : 2988
Stream size : 34.8 MiB (0%)
Title : Spanish (Castilian)
Language : Spanish (ES)
Default : No
Forced : No
Text #9
ID : 14
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 24.0 kb/s
Frame rate : 0.370 FPS
Count of elements : 2642
Stream size : 20.5 MiB (0%)
Title : Spanish (Latin American)
Language : Spanish (Latin America)
Default : No
Forced : No
Text #10
ID : 15
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 45.4 kb/s
Frame rate : 0.539 FPS
Count of elements : 3880
Stream size : 38.9 MiB (0%)
Title : English (Commentary)
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #11
ID : 16
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 59 min
Bit rate : 35.5 kb/s
Frame rate : 0.542 FPS
Count of elements : 3900
Stream size : 30.5 MiB (0%)
Title : German (Commentary)
Language : German
Default : No
Forced : No
Menu
00:00:00.000 : en:Chapter 1
00:04:06.246 : en:Chapter 2
00:11:04.664 : en:Chapter 3
00:19:37.134 : en:Chapter 4
00:25:59.308 : en:Chapter 5
00:32:03.004 : en:Chapter 6
00:38:33.728 : en:Chapter 7
00:42:36.888 : en:Chapter 8
00:45:19.842 : en:Chapter 9
00:51:59.992 : en:Chapter 10
00:55:47.344 : en:Chapter 11
01:02:52.519 : en:Chapter 12
01:09:04.724 : en:Chapter 13
01:19:41.402 : en:Chapter 14
01:23:58.367 : en:Chapter 15
01:26:41.029 : en:Chapter 16
01:33:49.666 : en:Chapter 17
01:39:29.964 : en:Chapter 18
01:46:47.234 : en:Chapter 19
01:50:46.682 : en:Chapter 20
01:54:33.533 : en:Chapter 21
01:59:13.646 : en:Chapter 22
Join the conversation
You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.