Thương hiệu Slam Dunk tái xuất sau hơn 20 năm với trận đấu giữa Shohoku và Sannoh.
Phim chuyển thể từ loạt truyện tranh Slam Dunk xuất bản năm 1990, do Takehiko Inoue - tác giả của bộ truyện gốc - đạo diễn và biên kịch. Nội dung nói về trận đấu bóng rổ giữa trường Shohoku và Sannoh, trong đó Ryota Miyagi - hậu vệ đội Shohoku là nhân vật trung tâm.
Theo Deadline, tác phẩm đánh bại Your Name (2016) để trở thành phim hoạt hình Nhật Bản có doanh thu cao nhất mọi thời. Bộ truyện gốc đã bán được hơn 120 triệu bản tại Nhật Bản, truyền cảm hứng cho nhiều người trên khắp thế giới yêu thích bóng rổ. Năm 1993, loạt phim anime dài tám mùa đã được sản xuất dựa trên manga.
The First Slam Dunk tái hiện trận đấu bóng rổ chân thực và sống động. Với 124 phút, tác phẩm xây dựng chi tiết diễn biến trận đấu từ cách di chuyển, động tác và kỹ thuật như lên rổ, phòng thủ, triple threat... Trong các cảnh cận, từng ánh nhìn hay giọt mồ hôi hiện lên rõ nét. Nhiều người chơi bộ môn nói phim giống những điều họ trải qua trên sân, mang đến sự chuyên nghiệp như trận đấu ngoài đời.
Trong bản điện ảnh, êkíp thay đổi nhân vật trung tâm từ Hanamichi thành Ryota Miyagi. Điều đó vừa giúp ai chưa xem Slam Dunk không bỡ ngỡ với câu chuyện, vừa thổi làn gió mới cho người hâm mộ. Khán giả được dẫn dắt qua nhiều cung bậc cảm xúc, hồi hộp theo dõi hai đội giành từng điểm. Trong quá trình thi đấu, suy nghĩ của từng thành viên Shohoku được khắc họa vừa vặn, cho thấy tính cách mỗi người.
Những cảnh flashback được lồng ghép nhằm lột tả nội tâm và mối quan hệ của đội Shohoku, nhờ đó làm nổi bật sự thay đổi tích cực của từng nhân vật. Hanamichi bị chấn thương sống lưng nhưng vẫn giữ vững nhiệt huyết, xốc lại tinh thần mọi người trong đội. Miyagi dần vượt qua nỗi đau từ cái chết của anh trai. Kaede sẵn sàng thách thức giới hạn, không màng cơ thể mệt mỏi. Nhờ lần đánh nhau với Miyagi, Mitsu lấy lại niềm đam mê với bóng rổ. Đội trưởng Akagi gạt bỏ sự sợ hãi, nỗ lực chiến đấu tới cùng.
Phim tôn vinh tinh thần thể thao và sự quyết tâm, truyền tải thông điệp: Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải thành công hay thất bại mà là cách mỗi người vượt qua sai lầm. Dù có khuyết điểm, đội Shohoku gắn kết và trở thành tập thể mạnh nhờ ý chí kiên cường cũng như tình yêu với bóng rổ. Lúc bị Sannoh dẫn trước gần 30 điểm, họ không bỏ cuộc mà vẫn cố gắng chiến đấu.
Âm thanh và các bản nhạc gây ấn tượng khi bổ trợ cho hình ảnh. Hai ca khúc LOVE ROCKETS của The Birthday, Dai Zero Kan của 10-feet có tiết tấu nhanh và mạnh, giúp khán giả cảm nhận được bầu không khí căng thẳng. Mọi hành động như tiếng chạy, tiếng đập bóng, úp rổ của các tuyển thủ có âm lượng lớn, mang đến trải nghiệm chân thực. Trong phút cuối cùng của trận đấu, âm thanh biến mất, nhường mọi sự chú ý cho pha xử lý của đội Shohoku. Nét vẽ kết hợp 2D và 3D tạo nên chuyển động mượt mà.
The First Slam Dunk hiện nhận 8.5 điểm trên IMDb, được nhiều khán giả dành lời khen. Nhà phê bình Casey Chong nói: "Phim là trải nghiệm điện ảnh ấn tượng nhờ những pha hành động gay cấn, câu chuyện chân thành về lòng quyết tâm và tinh thần bất khuất. Với tôi, phim đạt điểm tuyệt đối và là một trong những tác phẩm hay nhất năm".
Cây bút Kelly Fung của SCMP cho biết: "The First Slam Dunk là phim hoạt hình hay nhất tôi xem gần đây. Phiên bản điện ảnh sẽ gợi cảm giác hoài niệm cho cả người hâm mộ và người xem mới. Mỗi nhân vật đều chân thực giống con người".
General
Unique ID : 335100830421501419449438668532961780422 (0xFC1A1286D36DCB91DE805731F49822C6)
Complete name : C:\Users\Psycho\Downloads\chigurh\The_First_Slam_Dunk.mkv
Format : Matroska
Format version : Version 4
File size : 52.1 GiB
Duration : 2 h 4 min
Overall bit rate mode : Variable
Overall bit rate : 60.0 Mb/s
Frame rate : 23.976 FPS
Encoded date : 2024-03-09 13:18:11 UTC
Writing application : mkvmerge v82.0 ('I'm The President') 64-bit
Writing library : libebml v1.4.5 + libmatroska v1.7.1
Video
ID : 1
Format : HEVC
Format/Info : High Efficiency Video Coding
Format profile : Main [email protected]@High
HDR format : Dolby Vision, Version 1.0, Profile 7.6, dvhe.07.06, BL+EL+RPU, no metadata compression, Blu-ray compatible / SMPTE ST 2086, Version HDR10, HDR10 compatible
Codec ID : V_MPEGH/ISO/HEVC
Duration : 2 h 4 min
Width : 3 840 pixels
Height : 2 160 pixels
Display aspect ratio : 16:9
Frame rate mode : Constant
Frame rate : 23.976 (24000/1001) FPS
Color space : YUV
Chroma subsampling : 4:2:0 (Type 2)
Bit depth : 10 bits
Language : Japanese
Default : Yes
Forced : No
Color range : Limited
Color primaries : BT.2020
Transfer characteristics : PQ
Matrix coefficients : BT.2020 non-constant
Mastering display color primaries : BT.2020
Mastering display luminance : min: 0.0001 cd/m2, max: 1000 cd/m2
Maximum Content Light Level : 182 cd/m2
Maximum Frame-Average Light Level : 97 cd/m2
Audio #1
ID : 2
Format : MLP FBA 16-ch
Format/Info : Meridian Lossless Packing FBA with 16-channel presentation
Commercial name : Dolby TrueHD with Dolby Atmos
Codec ID : A_TRUEHD
Duration : 2 h 4 min
Bit rate mode : Variable
Maximum bit rate : 9 255 kb/s
Channel(s) : 8 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs Lb Rb
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 1 200.000 FPS (40 SPF)
Compression mode : Lossless
Language : Japanese
Default : Yes
Forced : No
Number of dynamic objects : 15
Bed channel count : 1 channel
Bed channel configuration : LFE
Audio #2
ID : 3
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Codec ID : A_AC3
Duration : 2 h 4 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 640 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 569 MiB (1%)
Language : Japanese
Service kind : Complete Main
Default : Yes
Forced : No
Dialog Normalization : -31 dB
compr : -0.28 dB
cmixlev : -3.0 dB
surmixlev : -3 dB
ltrtcmixlev : -3.0 dB
ltrtsurmixlev : -3.0 dB
lorocmixlev : -3.0 dB
lorosurmixlev : -3.0 dB
dialnorm_Average : -31 dB
dialnorm_Minimum : -31 dB
dialnorm_Maximum : -31 dB
Audio #3
ID : 4
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Codec ID : A_AC3
Duration : 2 h 4 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 640 kb/s
Channel(s) : 2 channels
Channel layout : L R
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 569 MiB (1%)
Title : Japanese Descriptive Audio
Language : Japanese
Service kind : Complete Main
Default : Yes
Forced : No
Dialog Normalization : -31 dB
compr : -0.28 dB
dsurmod : Not Dolby Surround encoded
ltrtcmixlev : -3.0 dB
ltrtsurmixlev : -3.0 dB
lorocmixlev : -3.0 dB
lorosurmixlev : -3.0 dB
dialnorm_Average : -31 dB
dialnorm_Minimum : -31 dB
dialnorm_Maximum : -31 dB
Text #1
ID : 5
Format : PGS
Muxing mode : zlib
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Title : Japanese SDH
Language : Japanese
Default : Yes
Forced : No
Text #2
ID : 6
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Title : English
Language : English
Default : Yes
Forced : No
Menu
00:00:00.000 : en:Chapter 01
00:05:36.544 : en:Chapter 02
00:10:06.814 : en:Chapter 03
00:17:29.673 : en:Chapter 04
00:21:12.938 : en:Chapter 05
00:23:43.588 : en:Chapter 06
00:28:52.397 : en:Chapter 07
00:30:49.722 : en:Chapter 08
00:36:25.683 : en:Chapter 09
00:39:33.913 : en:Chapter 10
00:44:17.696 : en:Chapter 11
00:48:23.609 : en:Chapter 12
00:50:38.160 : en:Chapter 13
00:52:06.498 : en:Chapter 14
00:55:32.579 : en:Chapter 15
00:58:31.007 : en:Chapter 16
01:03:43.110 : en:Chapter 17
01:06:20.810 : en:Chapter 18
01:13:36.954 : en:Chapter 19
01:18:48.640 : en:Chapter 20
01:27:19.776 : en:Chapter 21
01:28:36.769 : en:Chapter 22
01:33:17.133 : en:Chapter 23
01:37:16.497 : en:Chapter 24
01:39:01.560 : en:Chapter 25
01:42:25.139 : en:Chapter 26
01:44:59.793 : en:Chapter 27
01:52:55.894 : en:Chapter 28
01:58:15.922 : en:Chapter 29
Join the conversation
You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.