Sau 16 năm vắng bóng trên màn bạc kể từ tập phim cuối cùng, tay đấm Rocky của Sylvester Stallone ‘tái xuất giang hồ’ vào mùa Giáng sinh 2006. Bộ phim được thành viên website dữ liệu điện ảnh lớn nhất thế giới IMDB đánh giá 8/10, điểm trung bình các nhà phê bình phim chuyên nghiệp đánh giá trên website RottenTomatoes là 77%, và doanh thu tuần đầu công chiếu là 17 triệu đôla, xếp thứ ba trong bảng tổng sắp. Sự trở lại của Rocky cũng vinh quang như chính câu chuyện trong phim.
Tập đầu tiên của Rocky ra đời cách đây đúng 30 năm, đưa tên tuổi Sylvester Stallone lên thành ngôi sao hàng đầu tại Hollywood khi đạt doanh thu 117 triệu đôla (trong khi kinh phí thực hiện chỉ 1,1 triệu đôla) và đoạt 3 giải Oscar dành cho Phim xuất sắc nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất, Dựng phim xuất sắc nhất cùng bảy đề cử Oscar khác, trong đó có đến bốn đề cử Oscar cho dàn diễn viên Sylverster Stallone (Nam diễn viên chính, Stallone cũng được đề cử cho Biên kịch xuất sắc nhất), Burt Young, Burgess Meredith (Nam diễn viên phụ) và Talia Shire (Nữ diễn viên phụ). Bộ phim xoay quanh cuộc đời của Rocky Bolboa, một tay đánh bốc hạng xoàng ương ngạnh luôn khát khao được thành công. Cơ hội đến với Rocky khi tay đấm vô địch thế giới Apollo Creed muốn thách thức một tay đấm vô danh. Sự thành công của bộ phim này kéo theo một chuỗi phim Rocy khác, vẫn với những cuộc đấm bốc khốc liệt giữa Rocky và những đối thủ sừng sỏ, chuyện tình của Rocky và vợ anh, Adrian – người luôn muốn Rocky chọn cuộc sống bình yên, về tình bạn của Rocky và Creed sau những trận quyết đấu của họ, về tình anh em của Rocky và người anh nghèo khó nhưng luôn lạc quan yêu đời Paulie. Các tập phim về sau vẫn thành công về doanh thu, ngoại trừ phần 5 (ra mắt năm 1990) chỉ thu về 40 triệu đôla, thua xa các con số doanh thu trên 100 triệu đôla của các phần trước đó. Tuy nhiên, chất lượng của các bộ phim ngày càng tệ hại, giới chuyên môn lẫn khán giả đều đánh giá thấp những tập phim Rocky về sau, vốn chỉ toàn ‘kiếm cớ’ để Stallone trổ tài đánh bốc.
Với một ‘lịch sử’ khá dài như thế, Rocky trở thành một nhân vật gần như có thật, với đầy đủ tiểu sử đời tư và sự nghiệp. Khi Sylvester Stallone bắt tay vào viết kịch bản phần 6, kể về cuộc đời của Rocky 16 năm sau kể từ lần cuối khán giả gặp anh ta, Stallone đã phải kể lại một chút chuyện gì đã xảy ra trong khoảng thời gian 16 năm ấy trước khi bước vào câu chuyện chính. Người vợ yêu Adrian luôn sát cánh bên Rocky trong suốt chừng ấy năm đã qua đời vì căn bệnh ung thư. Đứa con trai Rocky Jr. đã lớn, nhưng nó cảm thấy khó chịu với cái bóng của người cha nổi tiếng của mình. Người anh Paulie luôn đứng sau lưng Rocky để an ủi người em trai đau khổ vì mất mát người yêu thương nhất. Lúc này, Rocky đã treo găng, mở một cửa hàng ăn uống, kể chuyện thời hoàng kim của mình cho những thực khách hiếu kỳ. Anh gặp lại cô bé Marie gần nhà luôn gây sự với anh ở phần 1, lúc này đã là một phụ nữ tần tảo chăm cho đứa con trai. Trong phần 6, Rocky quyết định trở lại sàn đấu và nhận một lời thách thức với tay vô địch quyền Anh hạng nặng trẻ trung và sốc nổi. Trở ngại của anh không chỉ là tuổi già, khi mà sự nhanh nhẹn không còn, sự dẻo dai đã mất, mà còn là đứa con trai duy nhất của anh. Rocky Jr. giận dữ không muốn cha mình tiếp tục so găng, ‘vì cha mà cuộc đời con bị ảnh hưởng. Người ta chỉ biết tới con chỉ vì con là con của Rocky. Không ai nhìn thấy con. Bây giờ, khi con bắt đầu cuộc sống của mình, cha lại muốn quay trở lại. Con chẳng cầu xin cha điều gì, chỉ lần này, làm ơn đừng đấu nữa”. Sylvester Stalone tiết lộ rằng đây sẽ là tập cuối cùng của loạt phim Rocky.
Complete name : Rocky.Balboa.2006.Director's.Cut.UHD.BluRay.2160p.DTS-HD.MA.5.1.DV.HEVC.REMUX-FraMeSToR.mkv
Format : Matroska
Format version : Version 4
File size : 40.3 GiB
Duration : 1 h 56 min
Overall bit rate mode : Variable
Overall bit rate : 49.5 Mb/s
Frame rate : 23.976 FPS
Movie name : Rocky Balboa (2006) Director's Cut
Encoded date : 2024-07-22 07:40:38 UTC
Writing application : mkvmerge v86.0 ('Winter') 64-bit
Writing library : libebml v1.4.5 + libmatroska v1.7.1
IMDB : tt0479143
TMDB : movie/1246
Video
ID : 1
Format : HEVC
Format/Info : High Efficiency Video Coding
Format profile : Main [email protected]@High
HDR format : Dolby Vision, Version 1.0, dvhe.07.06, BL+EL+RPU, Blu-ray compatible / SMPTE ST 2086, HDR10 compatible
Codec ID : V_MPEGH/ISO/HEVC
Duration : 1 h 56 min
Bit rate : 46.9 Mb/s
Width : 3 840 pixels
Height : 2 160 pixels
Display aspect ratio : 16:9
Frame rate mode : Constant
Frame rate : 23.976 (24000/1001) FPS
Color space : YUV
Chroma subsampling : 4:2:0 (Type 2)
Bit depth : 10 bits
Bits/(Pixel*Frame) : 0.236
Stream size : 38.2 GiB (95%)
Default : Yes
Forced : No
Color range : Limited
Color primaries : BT.2020
Transfer characteristics : PQ
Matrix coefficients : BT.2020 non-constant
Mastering display color primaries : Display P3
Mastering display luminance : min: 0.0001 cd/m2, max: 1000 cd/m2
Maximum Content Light Level : 1000 cd/m2
Maximum Frame-Average Light Level : 298 cd/m2
Audio
ID : 2
Format : DTS XLL
Format/Info : Digital Theater Systems
Commercial name : DTS-HD Master Audio
Codec ID : A_DTS
Duration : 1 h 56 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 2 370 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : C L R Ls Rs LFE
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 93.750 FPS (512 SPF)
Bit depth : 16 bits
Compression mode : Lossless
Stream size : 1.93 GiB (5%)
Title : DTS-HD MA 5.1
Language : English
Default : Yes
Forced : No
Text #1
ID : 3
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 54 min
Bit rate : 47.2 kb/s
Frame rate : 0.549 FPS
Count of elements : 3784
Stream size : 38.8 MiB (0%)
Title : English (SDH)
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #2
ID : 4
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 49 min
Bit rate : 33.9 kb/s
Frame rate : 0.373 FPS
Count of elements : 2446
Stream size : 26.5 MiB (0%)
Title : Dutch
Language : Dutch
Default : No
Forced : No
Text #3
ID : 5
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 54 min
Bit rate : 30.6 kb/s
Frame rate : 0.427 FPS
Count of elements : 2936
Stream size : 25.1 MiB (0%)
Title : French
Language : French
Default : No
Forced : No
Text #4
ID : 6
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 55 min
Bit rate : 41.6 kb/s
Frame rate : 0.487 FPS
Count of elements : 3374
Stream size : 34.4 MiB (0%)
Title : Italian
Language : Italian
Default : No
Forced : No
Text #5
ID : 7
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 49 min
Bit rate : 27.7 kb/s
Frame rate : 0.447 FPS
Count of elements : 2928
Stream size : 21.7 MiB (0%)
Title : Japanese
Language : Japanese
Default : No
Forced : No
Text #6
ID : 8
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 55 min
Bit rate : 36.3 kb/s
Frame rate : 0.403 FPS
Count of elements : 2794
Stream size : 30.0 MiB (0%)
Title : Spanish (Castilian)
Language : Spanish (ES)
Default : No
Forced : No
Text #7
ID : 9
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 49 min
Bit rate : 37.8 kb/s
Frame rate : 0.494 FPS
Count of elements : 3256
Stream size : 29.7 MiB (0%)
Title : Spanish (Latin American)
Language : Spanish (Latin America)
Default : No
Forced : No
Menu
00:00:00.000 : en:Chapter 1
00:12:26.788 : en:Chapter 2
00:20:50.791 : en:Chapter 3
00:30:24.281 : en:Chapter 4
00:35:50.315 : en:Chapter 5
00:51:00.057 : en:Chapter 6
00:53:29.832 : en:Chapter 7
00:56:21.044 : en:Chapter 8
01:01:33.982 : en:Chapter 9
01:13:48.257 : en:Chapter 10
01:18:02.303 : en:Chapter 11
01:21:13.577 : en:Chapter 12
01:28:10.827 : en:Chapter 13
01:36:10.807 : en:Chapter 14
01:44:35.144 : en:Chapter 15
01:47:57.721 : en:Chapter 16
Join the conversation
You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.