Looper (Sát thủ xuyên không, 2014) là một tác phẩm thông minh và đong đầy cảm xúc về chủ đề du hành thời gian. Kết hợp giữa lý thuyết nhân quả và một chút siêu năng giả tưởng, đạo diễn Rian Johnson mang đến một bộ phim phiêu lưu hấp dẫn.
Điều khó khăn nhất của các phim du hành thời gian là ở sự mới lạ. Từ khởi thủy của điện ảnh, thời gian và các lý thuyết kèm theo như nguyên nhân - hệ quả, thế giới song song, nghịch lý ông nội... đã làm mê đắm các nhà làm phim. Nghĩ ra một cốt truyện với ý tưởng nguyên bản về thời gian là không hề dễ dàng. Looper là tác phẩm hiếm hoi làm được điều đó.
Phim diễn ra ở hai thời điểm là năm 2044 và 2074. Du hành thời gian, khi ấy, là một việc khả thi và được quản lý chặt chẽ. Tuy nhiên, giới xã hội đen cũng làm chủ được công nghệ này và một nghề mới được sinh ra: Looper. Đó là tên gọi của những “đao phủ thời gian”, được trả lương bằng các thỏi bạc để xử tử những kẻ từ tương lai gửi về. Sự đáng sợ của nghề này ở chỗ, ngày nào đó các đao phủ sẽ được gửi về quá khứ để chính mình hạ sát, gọi là “đóng vòng lặp”. Dấu hiệu nhận biết ở chỗ tiền thưởng sẽ là một thỏi vàng.
Joe (Joseph Gordon-Levitt) là một tay đao phủ như thế, sống vật vờ ở thành phố Kansas. Thông qua một người bạn, Joe biết rằng, việc đóng các vòng lặp đang gặp rắc rối bởi một kẻ mệnh danh “Kẻ hô mưa gọi gió”. Ở tương lai, hắn ta đang truy tìm tất cả các Looper và tiêu diệt họ. Chuyện còn rắc rối hơn khi ngày nọ, Joe nhận ra kẻ được gửi về chính là Joe-tương-lai (Bruce Willis). Trong một phút bất cẩn, Joe tương lai đã đánh gục Joe quá khứ và trốn thoát.
Chuyện phim tiếp diễn với hai cuộc truy đuổi. Joe quá khứ tìm kiếm Joe tương lai để hoàn tất công việc. Trong khi mục đích của Joe tương lai là thủ tiêu “kẻ hô mưa gọi gió” khi hắn ta còn là đứa trẻ. Ở năm 2074, hắn đã giết chết cô gái mà Joe yêu thương. Cả hai nhanh chóng xác định được “Kẻ hô mưa gọi gió” đang sống với mẹ ở một trang trại ngoại ô. Lựa chọn mà Joe đưa ra là gì?
Looper là tác phẩm thỏa mãn cả tâm trí và con tim. Kịch bản thông minh của chính đạo diễn Rian Johnson tránh được các lỗ hổng thường thấy ở chủ đề thời gian. Các chi tiết trong phim được đan cài chặt chẽ, không quá “hack não” như nhiều phim thời gian khác nhưng đủ để khán giả phải suy nghĩ. Ví dụ như, nếu một Looper tự đóng vòng lặp của mình, liệu tương lai anh ta có tồn tại? Ngược lại, một ai đó từ tương lai thay đổi quá khứ, thì anh ta sẽ ở đâu khi trở về? Looper không tránh né các câu hỏi này, mà trả lời một cách trực diện ở đoạn kết.
Chất hành động của phim không hề dựa vào kỹ xảo như các phim giả tưởng khác, mà mang hơi hướng chân thực của thập niên 1990. Không gian phim dựng nên cũng thuộc về miền quê nóng nực nước Mỹ, chứ không phải thế giới kim khí tương lai nào. Các trường đoạn truy đuổi, đánh đấm và đấu súng gợi đến các phim hành động viễn Tây. Các nhân vật cũng toát lên vẻ cao bồi Texas. Joe quá khứ gai góc, mang nét u sầu, lãng tử. Joe tương lai cứng cựa, đầy kinh nghiệm của đàn ông trưởng thành. Mẹ của “Kẻ hô mưa gọi gió”, do Emily Blunt thủ vai, quyến rũ với sự mạnh mẽ, kiên cường của xương rồng.
Looper có được màn trình diễn thuyết phục của hai tài năng thuộc hai thế hệ: Bruce Willis và Joseph Gordon-Levitt. Họ có bề ngoài không hẳn tương đồng nhưng tương tác với nhau đủ tốt để xóa nhòa ấn tượng ấy. Chúng ta không cần phải nói nhiều về Willis, bởi đây là kiểu vai ông đã đóng cả cuộc đời: Một kẻ chiến đấu vì tình. Gordon-Levitt là người mang đến ngạc nhiên thú vị, bởi trước đó, vẻ thư sinh của anh có vẻ không phù hợp với một vai hành động gai góc. Nhưng anh đã chứng minh, một diễn viên giỏi có thể biến hóa như thế nào.
Càng về sau, chất giả tưởng của du hành thời gian nhường chỗ cho triết lý về tự do. Tương tự như các tác phẩm cùng thể loại, Looper xoay quanh câu hỏi về ý chí con người. Nếu thời gian là một dòng chảy cứng và không thể thay đổi, vậy quyết định của chúng ta có ý nghĩa gì? Kịch bản cứng tay của chính đạo diễn Rian Johnson luôn đi đúng hướng, khi đặt từng nhân vật vào tình huống phải lựa chọn. Mọi thứ xây dựng ban đầu, như lý thuyết du hành hay các luật lệ, đều nhắm đến mục tiêu đó. Thứ giữ người xem hứng thú không phải là chất giả tưởng, mà là con người với khát khao tự nhiên nhất: Tự định đoạt số phận của mình.
Looper có một trường đoạn cuối phim mãn nhãn, có lẽ bậc nhất trong dòng giả tưởng vài năm gần đây. Nhưng điều khiến mọi thứ trong tác phẩm này hiệu quả, chính là ở nền tảng tâm lý vững chắc và chất tình cảm chạm được trái tim. Thông điệp cốt lõi của Looper là về sức mạnh của tình yêu thương. Tình yêu mang đến sự cứu rỗi, còn hận thù sẽ chỉ sinh ra hận thù. Tương lai tốt đẹp hay xấu xí, đều khởi nguyên từ mỗi lựa chọn ở hiện tại. Đó là vòng lặp hiển nhiên, dù trong phim giả tưởng hay giữa cuộc đời này.
General
Unique ID : 127650114833729905790542003720619321818 (0x600884923A950725A3CE8DEC95AC69DA)
Complete name : Looper.2012.PROPER2.UHD.BluRay.2160p.TrueHD.Atmos.7.1.DV.HEVC.REMUX-FraMeSToR.mkv
Format : Matroska
Format version : Version 4
File size : 71.0 GiB
Duration : 1 h 58 min
Overall bit rate mode : Variable
Overall bit rate : 85.4 Mb/s
Movie name : Looper (2012)
Encoded date : UTC 2022-11-06 10:10:19
Writing application : mkvmerge v66.0.0 ('Josie') 64-bit
Writing library : libebml v1.4.2 + libmatroska v1.6.4
IMDB : tt1276104
TMDB : movie/59967
Video
ID : 1
ID in the original source medium : 4113 (0x1011)
Format : HEVC
Format/Info : High Efficiency Video Coding
Format profile : Main [email protected]@High
HDR format : Dolby Vision, Version 1.0, dvhe.07.06, BL+EL+RPU, Blu-ray compatible / SMPTE ST 2086, HDR10 compatible
Codec ID : V_MPEGH/ISO/HEVC
Duration : 1 h 58 min
Bit rate : 80.1 Mb/s
Width : 3 840 pixels
Height : 2 160 pixels
Display aspect ratio : 16:9
Frame rate mode : Constant
Frame rate : 23.976 (24000/1001) FPS
Color space : YUV
Chroma subsampling : 4:2:0 (Type 2)
Bit depth : 10 bits
Bits/(Pixel*Frame) : 0.403
Stream size : 66.5 GiB (94%)
Default : Yes
Forced : No
Color range : Limited
Color primaries : BT.2020
Transfer characteristics : PQ
Matrix coefficients : BT.2020 non-constant
Mastering display color primaries : BT.2020
Mastering display luminance : min: 0.0001 cd/m2, max: 1000 cd/m2
Maximum Content Light Level : 172 cd/m2
Maximum Frame-Average Light Level : 127 cd/m2
Original source medium : Blu-ray
Audio #1
ID : 2
Format : MLP FBA 16-ch
Format/Info : Meridian Lossless Packing FBA with 16-channel presentation
Commercial name : Dolby TrueHD with Dolby Atmos
Codec ID : A_TRUEHD
Duration : 1 h 58 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 3 947 kb/s
Maximum bit rate : 7 743 kb/s
Channel(s) : 8 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs Lb Rb
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 1 200.000 FPS (40 SPF)
Compression mode : Lossless
Stream size : 3.28 GiB (5%)
Title : TrueHD Atmos 7.1
Language : English
Default : Yes
Forced : No
Number of dynamic objects : 11
Bed channel count : 1 channel
Bed channel configuration : LFE
Audio #2
ID : 3
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Codec ID : A_AC3
Duration : 1 h 58 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 640 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Delay relative to video : 23 ms
Stream size : 544 MiB (1%)
Title : AC-3 5.1 (Compatibility track)
Language : English
Service kind : Complete Main
Default : No
Forced : No
Audio #3
ID : 4
Format : FLAC
Format/Info : Free Lossless Audio Codec
Codec ID : A_FLAC
Duration : 1 h 58 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 409 kb/s
Channel(s) : 2 channels
Channel layout : L R
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 11.719 FPS (4096 SPF)
Bit depth : 16 bits
Compression mode : Lossless
Stream size : 347 MiB (0%)
Title : Commentary by director/writer Rian Johnson, actor Joseph Gordon-Levitt and actress Emily Blunt
Writing library : libFLAC 1.3.3 (UTC 2019-08-04)
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #1
ID : 5
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 3 s 160 ms
Bit rate : 156 kb/s
Count of elements : 2
Stream size : 60.1 KiB (0%)
Title : English (Forced only)
Language : English
Default : Yes
Forced : Yes
Text #2
ID : 6
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 47 min
Bit rate : 21.0 kb/s
Count of elements : 1776
Stream size : 16.1 MiB (0%)
Title : English
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #3
ID : 7
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Duration : 1 h 47 min
Bit rate : 39 b/s
Count of elements : 892
Stream size : 31.2 KiB (0%)
Title : English
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #4
ID : 8
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 53 min
Bit rate : 16.3 kb/s
Count of elements : 2408
Stream size : 13.2 MiB (0%)
Title : English (SDH, Dynamic, High-Contrast)
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #5
ID : 9
Format : UTF-8
Codec ID : S_TEXT/UTF8
Codec ID/Info : UTF-8 Plain Text
Duration : 1 h 53 min
Bit rate : 46 b/s
Count of elements : 1211
Stream size : 38.4 KiB (0%)
Title : English (SDH, Static)
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #6
ID : 10
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 47 min
Bit rate : 16.0 kb/s
Count of elements : 1896
Stream size : 12.4 MiB (0%)
Title : Chinese (Mandarin Traditional)
Language : Chinese
Default : No
Forced : No
Text #7
ID : 11
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 57 min
Bit rate : 19.3 kb/s
Count of elements : 1624
Stream size : 16.3 MiB (0%)
Title : Czech (SDH)
Language : Czech
Default : No
Forced : No
Text #8
ID : 12
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 50 min
Bit rate : 17.6 kb/s
Count of elements : 1776
Stream size : 13.9 MiB (0%)
Title : Finnish
Language : Finnish
Default : No
Forced : No
Text #9
ID : 13
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 57 min
Bit rate : 16.3 kb/s
Count of elements : 1820
Stream size : 13.7 MiB (0%)
Title : French (Parisian)
Language : French
Default : No
Forced : No
Text #10
ID : 14
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 57 min
Bit rate : 19.1 kb/s
Count of elements : 2364
Stream size : 16.1 MiB (0%)
Title : French (Parisian, SDH, Multi-Color)
Language : French
Default : No
Forced : No
Text #11
ID : 15
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 57 min
Bit rate : 18.3 kb/s
Count of elements : 1762
Stream size : 15.4 MiB (0%)
Title : German
Language : German
Default : No
Forced : No
Text #12
ID : 16
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 51 min
Bit rate : 21.6 kb/s
Count of elements : 1880
Stream size : 17.3 MiB (0%)
Title : Hungarian
Language : Hungarian
Default : No
Forced : No
Text #13
ID : 17
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 50 min
Bit rate : 18.0 kb/s
Count of elements : 1584
Stream size : 14.2 MiB (0%)
Title : Norwegian
Language : Norwegian
Default : No
Forced : No
Join the conversation
You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.