Groundhog Day (1993) - Phil là biên tập viên khó chịu của chương trình dự báo thời tiết. Anh ta ghét cay ghét đắng ngày 2/2 trong năm, khi phải đến xứ Punxsutawney giá lạnh ghi hình cho "Ngày chuột chũi". Mọi thứ đều bình thường cho đến khi Phil phát hiện ra, anh ta sẽ phải sống đi sống lại mãi ngày 2/2 đó đến vô tận.
Có những bộ phim luôn hay hơn sau mỗi lần xem. Tôi có một vài bộ phim không bao giờ xóa. Và thật lạ lùng bởi ma thuật này. Những cảnh phim vẫn thế, âm nhạc vẫn thế, diễn viên vẫn thế, không có gì thay đổi, nhưng ta lại tìm thấy những điều mới, cảm xúc mới, nhận ra những điều ta chưa thấy trước đây và thấm thía hơn những gì ta đã biết.
Tôi biết một anh chàng trên Internet đã xem Groundhog Day (Ngày chuột chũi) 194 lần. Anh ta tên Robert Black, vẫn tiếp tục viết cho project có tên phim, với dòng giới thiệu “Watching a movie over and over again, a movie about living a day over and over again, because that is what life is all about” (Xem một bộ phim hết lần này đến lần khác, bộ phim kể về việc sống một ngày mãi mãi, vì đó là cách cuộc sống diễn ra). Robert viết về những cảm xúc của mình khi đang xem phim, về cuộc sống. Bạn có thể tưởng tượng được không, hơn 200 entries trong hai năm qua đều bắt đầu cùng một cách: anh xem một cảnh phim nào đó, dừng lại và viết.
Anh là minh chứng cho việc một người có thể yêu một bộ phim đến mức nào?
Hay có thể hỏi ngược lại: một bộ phim như thế nào để một người có thể yêu đến thế?
Tôi viết những dòng này giữa những giai điệu bản soundtrack “The Ice Sculpture”, bản nhạc dịu dàng của một trong những cảnh đẹp nhất trong phim. Rita ngồi giữa con phố đêm lạnh lẽo mùa đông, chờ đợi. Cô đã “mua” được Phil trong buổi đấu giá bằng tất cả số tiền cô có và anh đang tặng cô một bức điêu khắc băng. Rita, với gương mặt ửng hồng và nụ cười hạnh phúc, nói rằng cô đang chết cóng đây. Phil hài hước nói rằng anh muốn xứng đáng với từng đồng xu cô bỏ ra. Khi anh quay bức tượng lại, cô nói “Thật tuyệt diệu” rồi quay lại nhìn anh, xúc động, đôi mắt cô có một thứ ánh sáng nào đó. “Làm sao anh làm được điều này?”, Rita hỏi.
“Anh nhớ những đường nét trên gương mặt em rõ đến mức, anh có thể làm nó với đôi mắt anh nhắm lại.”
Và tuyết rơi. Tôi tưởng tượng cảnh phim này có thể sến súa đến mức nào, nếu không phải là Bill Murray, nếu không phải là McDowell, nếu không phải dưới bàn tay của đạo diễn Harold Ramis, mà Bill đã cộng tác trong hai phần Ghost Buster. Khoảnh khắc đó diễn ra giản dị, tự nhiên và đầy cảm xúc, Rita hạnh phúc và sáng ngời, còn Phil đứng đâu đó giữa yêu thương và đau khổ. Đôi mắt anh thấm đượm nỗi buồn, vì anh biết khoảnh khắc này sẽ qua. Và sáng hôm sau, “ngày hôm nay” sẽ trở lại và Rita sẽ không còn nhớ gì nữa.
Đó là tình cảnh mà anh mắc phải ở Punxsutawney, một ngôi làng nhỏ phía Tây bang Pennsylvania. Ở đây, ngày 2 tháng 2 mỗi năm được gọi là “Ngày chuột chũi”. Người dân sẽ tụ tập lại xem ngài thị trưởng “gõ cửa” và xem bóng của chú chuột Phil. Nếu chú ta thấy chiếc bóng của mình, nghĩa là mùa đông sẽ dài thêm 6 tuần. Nếu không, mùa xuân sẽ đến sớm. Là một phóng viên thời tiết, Phil Connor bắt buộc phải đến đây hàng năm để đưa tin. Không biết có phải vì trùng tên với một con gặm nhấm nổi tiếng hay không, Phil ghét cay ghét đắng nơi này.
Nhưng “Ngày chuột chũi” có lẽ không phải điều duy nhất khiến Phil thấy khó chịu. Bởi anh ta là một kẻ gàn dở và ích kỷ, theo lời tay quay phim Larry (Christ Elliott) nói với Rita. Cô là biên tập viên mới về đài và được phân công đi cùng. Phil liên tục mỉa mai cả hai trong chuyến đi, và không ngại tỏ ra mình đáng ghét. Nhưng không chỉ khinh khỉnh đồng nghiệp, Phil dị ứng với tất cả mọi người. Từ bà chủ khách sạn, đến vị khách gặp ở cầu thang, anh bạn cũ bán bảo hiểm, tất cả. Khi Rita khen ngợi sự hào hứng và nồng nhiệt của người dân, Phil nhăn mặt nói “Lũ nhà quê ấy mà”. Phil chỉ muốn biến khỏi đây. Khi cơn bão đến và chặn đứng đường trở về, anh ta phàn nàn với viên cảnh sát. “Anh không xem dự báo thời tiết à?”, viên cảnh sát hỏi. “Tôi ‘đẻ’ ra cái dự báo của anh chứ đâu”. Anh ta nghĩ mình thông minh hơn mọi người ở ngôi làng quê mùa này.
Nhưng điều kỳ lạ xảy đến. Sáng hôm sau, Phil thức giấc và cảm thấy quen thuộc. Chương trình Radio phát giống y hệt hôm trước, vẫn hai anh chàng DJ đang đùa giỡn cùng bản nhạc “I got you babe” của Sonny và Cher. Phil mở cửa sổ và nhìn thấy khung cảnh là của ngày hôm qua. Đây là lúc câu chuyện bắt đầu. Chúa, hay ai đó, đã trừng phạt thái độ của Phil bằng cách bắt anh phải sống lại ngày anh chán ghét nhất, ở nơi anh chán ghét nhất, mãi mãi. Dù Phil có làm gì đi nữa, khi đồng hồ điểm 6 giờ sáng, mọi thứ đều quay trở lại “Ngày chuột chũi” một lần nữa.
Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì trong tình cảnh của Phil? Biên kịch Danny Rubin đã khéo léo dẫn dắt câu chuyện theo đúng cách mà chúng ta tưởng tượng. Ai cũng dễ dàng nhận ra, sống mãi cùng một ngày đồng nghĩa với sự bất tử và tự do. Phil có thể làm bất cứ điều gì anh ta muốn mà không sợ hậu quả. Anh có thể ăn tất cả đồ ngọt ưa thích, tính toán để trộm tiền và trở thành đại gia (nếu bị bắt chỉ cần chờ đến hôm sau), cưa cẩm và ngủ với mọi cô gái trong làng… Nhưng những niềm vui ấy sớm qua nhanh, để lại nỗi chán chường và mệt mỏi. Mọi điều anh ta làm, những người đã gặp, những gì đã diễn ra, đều bị xóa sạch sẽ vào sáng hôm sau.
Việc sống đi sống lại cùng một ngày chỉ là cái nền cho một điều lớn lao hơn, đối với Phil, đó là sự thay đổi. Có một lý do nào đó để anh bị kẹt lại, và chắc chắn sẽ có một lý do để giải thoát anh, và tôi chờ đợi. Chỉ có thể là tình yêu, tôi đã nghĩ thế, và Rita xuất hiện. Khi đã có thời gian, Phil bắt đầu nhìn mọi người xung quanh một cách rõ ràng hơn, anh nhìn thấy cô. Ban đầu chỉ là tán tỉnh, sau nhiều nỗ lực và mánh khóe, Phil đã có thể bắt chuyện và hẹn hò với Rita. Khi dành nhiều thời gian đến thế cho một người, Phil dần hiểu và yêu Rita. Cô tốt bụng, tử tế, yêu văn chương, có một nụ cười rạng rỡ và tâm hồn đẹp. Cô giống như một thiên thần. Ngược hẳn với Phil. Anh tìm cách để khiến cô yêu anh, nhưng luôn thất bại. Đó là lúc anh nhận ra tình yêu không phải thứ có được bằng sự giả dối, dù có thử bao nhiêu lần đi nữa.
Tôi yêu những bộ phim về sự thay đổi của một con người. Một phần, vì đó là điều tôi hiếm khi làm được. Phần khác, nó mang lại niềm tin rằng con người, dù bất kỳ ai, luôn có thể trở nên tốt đẹp hơn. Câu hỏi mà biên kịch Rubin đặt ra khi viết Groundhog Day là, liệu một người sẽ như thế nào nếu anh ta được sống bất tử? Tất nhiên, anh ta sẽ sa đọa, sẽ hư hỏng, sẽ thỏa mãn tất cả những lạc thú mà bình thường anh ta không có được. Nhưng cho đến cuối cùng, tất cả chúng ta đều sẽ như Phil, trở về với bản chất cơ bản nhất của con người: yêu thương và học hỏi. Đó là hai điều sẽ giúp chúng ta sống mãi qua những tháng năm bất tận. Đó là điều khiến niềm vui sống không bao giờ cạn.
Phil học cách để yêu thương, không chỉ Rita mà tất cả những người dân trong thị trấn. Anh có thời gian để gặp họ, biết họ, hiểu họ. Anh bắt đầu hiểu những giá trị khác của cuộc sống, điều khiến tôi bất ngờ ở lần đầu xem phim. Tôi ngỡ rằng tình yêu sẽ cứu giúp Phil, nhưng không phải, không chỉ có thế. Anh đang dần yêu chính nơi anh từng ghét, yêu những con người anh từng ghét, và hiểu ra ý nghĩa của một ngày lễ anh đến hàng năm nhưng chưa bao giờ hiểu. Anh giúp đỡ cụ già ăn xin, ở bên cụ để biết rằng đó là ngày cuối cùng cụ sống, không thể thay đổi. Mỗi đồng tiền lẻ hay một bữa cơm ngon với cụ, là một ân huệ cuối đời mà anh đã thờ ơ bỏ qua. Phil học được cách quan tâm thực sự, vì anh đã biết cuộc sống mong manh đến thế nào. Mỗi con người trong ngôi làng, giống như cụ già, không còn là những người “quê mùa ngốc nghếch” nữa. Họ có tình cảm, có vấn đề, có rắc rối, trong một ngày, họ có thể chết, gãy chân vì té cây, lủng bánh xe, mắc nghẹn, đau lưng… Phil sống đủ lâu với họ để trở thành người thân của họ, và anh yêu họ với những điều bình dị đẹp đẽ ấy. Anh hiểu ra rằng, “Ngày chuột chũi” không phải chỉ là một dịp lễ với trò ngớ ngẩn, mà chứa đựng hi vọng và sức sống của mỗi người dân, rằng mùa đông cũng có thể trở nên ấm áp bởi tình người và sự lạc quan.
Và rồi, anh có được trái tim của Rita. Một cách tự nhiên nhất, anh trở thành hình mẫu lý tưởng cô từng mộng mơ, mà không hề có chủ đích. Thật khó để không cảm thấy nguồn cảm hứng đó, khi chứng kiến Phil học Piano, học điêu khắc, đọc sách, trở thành một con người mới. Từ một gã khốn ban đầu, anh thành người trong mộng của Rita, một người tốt bụng, luôn giúp đỡ mọi người – một ai đó trái ngược hẳn với anh ở đầu phim. Khi quay phim này, mỗi khi đạo diễn Ramis giải thích một cảnh quay, Bill Murray thường hỏi lại: “Vậy là Phil tốt hay Phil xấu?”. Ban đầu, vị đạo diễn cũng đang cân nhắc rất nhiều diễn viên cho vai Phil, có cả Tom Hank hay John Travolta, nhưng từ chối vì “họ trông quá tốt”. Bill có đủ cả hai thái cực cho sự thay đổi, nhưng điều thuyết phục trong phim, chúng ta nhận ra đó vẫn là Phil. Không phải là một Phil khác hẳn, mà là một Phil tốt đẹp hơn. Anh muốn trở thành người tốt và học cách trở thành người tốt. Đó cũng là điều chúng ta có thể làm được, trở thành một “chính mình” ngày mai tốt hơn hôm nay.
Giống như lời của anh chàng mê phim Robert Black, cuộc sống thật sự cũng không khác lắm với Groundhog day, khi chúng ta đang sống đi sống lại cùng một ngày, ngày “hôm nay”. Và chúng ta nên trân trọng mỗi khoảnh khắc đang có, vì không cần phải hứng chịu một lời nguyền như Phil, chúng ta cũng biết rằng tất cả sẽ trôi qua. Nhưng chỉ những người ngay khi trải qua những giây phút hạnh phúc nhất, mà vẫn mang trong lòng nỗi tiếc nuối cho khoảnh khắc nó qua đi, mới là những người cảm nhận được niềm hạnh phúc trọn vẹn. Tôi nhớ đến một vài dòng trong quyển sách “Plato và con thú mỏ vịt bước vào quán bar” vừa đọc xong mấy ngày trước. Tác giả nói về những người hiện sinh luôn suy nghĩ về cái chết, và cho rằng đó cũng là một cách sống hay. Sống núp bóng cái chết. “Để sống đích thực, chúng ta phải đối mặt với sự thật là chúng ta sẽ phải chết, và nhận lấy trách nhiệm sống một cuộc đời ý nghĩa dưới bóng cái chết”. Tương tự như nhau.
Tôi chưa xem Groundhog Day nhiều như Black, nhưng tôi hiểu vì sao anh có thể xem đi xem lại mãi một bộ phim mà không chán. Đây chính là kiểu phim như thế, cổ vũ cho những điều tốt đẹp trong mỗi con người, cổ vũ sống yêu thương, chan hòa và nhân ái với đồng loại, cổ vũ chúng ta chú ý và dành thời gian nhiều hơn để hiểu được họ, cổ vũ mỗi người thay đổi và phát triển khả năng bản thân mỗi ngày. Bộ phim còn mang lại cảm xúc về tình yêu cuộc sống, chúng ta còn mong gì hơn nữa? Với tôi, tôi đã yêu không gian cổ kính của những bộ phim cũ từ trước, tôi đang yêu những giai điệu saxophone nhẹ nhàng của George Fenton, yêu những cảnh phim đẹp và giàu cảm xúc, nó khiến tôi tin tưởng vào tình yêu và niềm hạnh phúc, và tôi sẽ còn yêu gì nữa ở bộ phim này? Tôi sẽ để dành nó cho một “hôm nay” khác. Những bộ phim hay, cũng như những quyển sách hay, chúng không có tuổi nhưng sẽ luôn lớn lên theo ta, theo mỗi trải nghiệm và sự trưởng thành ta có được.
TỔNG KẾT: Bộ phim khiến ta muốn sống mỗi ngày vừa như ngày cuối cùng, vừa như ngày đầu tiên.
General
Unique ID : 93803783009590188263109963326784641293 (0x4691F392D9801A10210BD165928D990D)
Complete name : Groundhog.Day.1993.UHD.BluRay.2160p.TrueHD.Atmos.7.1.DV.HEVC.REMUX-FraMeSToR.mkv
Format : Matroska
Format version : Version 4
File size : 61.9 GiB
Duration : 1 h 41 min
Overall bit rate mode : Variable
Overall bit rate : 87.7 Mb/s
Frame rate : 23.976 FPS
Movie name : Groundhog Day (1993)
Encoded date : 2023-01-15 17:00:25 UTC
Writing application : mkvmerge v71.1.0 ('Fortitude') 64-bit
Writing library : libebml v1.4.4 + libmatroska v1.7.1
IMDB : tt0107048
TMDB : movie/137
Video
ID : 1
ID in the original source medium : 4113 (0x1011)
Format : HEVC
Format/Info : High Efficiency Video Coding
Format profile : Main [email protected]@High
HDR format : Dolby Vision, Version 1.0, dvhe.07.06, BL+EL+RPU, Blu-ray compatible / SMPTE ST 2086, HDR10 compatible
Codec ID : V_MPEGH/ISO/HEVC
Duration : 1 h 41 min
Bit rate : 80.6 Mb/s
Width : 3 840 pixels
Height : 2 160 pixels
Display aspect ratio : 16:9
Frame rate mode : Constant
Frame rate : 23.976 (24000/1001) FPS
Color space : YUV
Chroma subsampling : 4:2:0 (Type 2)
Bit depth : 10 bits
Bits/(Pixel*Frame) : 0.405
Stream size : 56.9 GiB (92%)
Default : Yes
Forced : No
Color range : Limited
Color primaries : BT.2020
Transfer characteristics : PQ
Matrix coefficients : BT.2020 non-constant
Mastering display color primaries : BT.2020
Mastering display luminance : min: 0.0050 cd/m2, max: 4000 cd/m2
Maximum Content Light Level : 9978 cd/m2
Maximum Frame-Average Light Level : 279 cd/m2
Original source medium : Blu-ray
Audio #1
ID : 2
Format : MLP FBA 16-ch
Format/Info : Meridian Lossless Packing FBA with 16-channel presentation
Commercial name : Dolby TrueHD with Dolby Atmos
Codec ID : A_TRUEHD
Duration : 1 h 41 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 4 426 kb/s
Maximum bit rate : 6 954 kb/s
Channel(s) : 8 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs Lb Rb
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 1 200.000 FPS (40 SPF)
Compression mode : Lossless
Stream size : 3.12 GiB (5%)
Title : TrueHD Atmos 7.1
Language : English
Default : Yes
Forced : No
Number of dynamic objects : 11
Bed channel count : 1 channel
Bed channel configuration : LFE
Audio #2
ID : 3
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Codec ID : A_AC3
Duration : 1 h 41 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 640 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 463 MiB (1%)
Title : AC-3 5.1
Language : English
Service kind : Complete Main
Default : No
Forced : No
Audio #3
ID : 4
Format : FLAC
Format/Info : Free Lossless Audio Codec
Codec ID : A_FLAC
Duration : 1 h 41 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 575 kb/s
Channel(s) : 2 channels
Channel layout : L R
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 11.719 FPS (4096 SPF)
Bit depth : 16 bits
Compression mode : Lossless
Stream size : 416 MiB (1%)
Title : FLAC 2.0 (Original Mix)
Writing library : libFLAC 1.3.3 (2019-08-04)
Language : English
Default : No
Forced : No
MD5 of the unencoded content : F19669070582669DF9104ECE34BE5161
Audio #4
ID : 5
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Format settings : Dolby Surround
Codec ID : A_AC3
Duration : 1 h 41 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 192 kb/s
Channel(s) : 2 channels
Channel layout : L R
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 139 MiB (0%)
Title : Commentary by Director Harold Ramis
Language : English
Service kind : Complete Main
Default : No
Forced : No
Text #1
ID : 6
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 35.8 kb/s
Frame rate : 0.459 FPS
Count of elements : 2672
Stream size : 24.9 MiB (0%)
Title : English
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #2
ID : 7
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 44.1 kb/s
Frame rate : 0.561 FPS
Count of elements : 3391
Stream size : 31.8 MiB (0%)
Title : English (SDH)
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #3
ID : 8
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 18.2 kb/s
Frame rate : 0.443 FPS
Count of elements : 2660
Stream size : 13.0 MiB (0%)
Title : Arabic
Language : Arabic
Default : No
Forced : No
Text #4
ID : 9
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 30.8 kb/s
Frame rate : 0.454 FPS
Count of elements : 2650
Stream size : 21.4 MiB (0%)
Title : Bulgarian
Language : Bulgarian
Default : No
Forced : No
Text #5
ID : 10
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 31.3 kb/s
Frame rate : 0.469 FPS
Count of elements : 2734
Stream size : 21.8 MiB (0%)
Title : Chinese (Mandarin Simplified)
Language : Chinese
Default : No
Forced : No
Text #6
ID : 11
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 30.7 kb/s
Frame rate : 0.455 FPS
Count of elements : 2733
Stream size : 22.0 MiB (0%)
Title : Chinese (Mandarin Traditional)
Language : Chinese
Default : No
Forced : No
Text #7
ID : 12
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 23.3 kb/s
Frame rate : 0.361 FPS
Count of elements : 2100
Stream size : 16.2 MiB (0%)
Title : Croatian
Language : Croatian
Default : No
Forced : No
Text #8
ID : 13
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 28.4 kb/s
Frame rate : 0.463 FPS
Count of elements : 2698
Stream size : 19.7 MiB (0%)
Title : Czech
Language : Czech
Default : No
Forced : No
Text #9
ID : 14
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 32.0 kb/s
Frame rate : 0.360 FPS
Count of elements : 2093
Stream size : 22.2 MiB (0%)
Title : Danish
Language : Danish
Default : No
Forced : No
Text #10
ID : 15
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 29.8 kb/s
Frame rate : 0.350 FPS
Count of elements : 2035
Stream size : 20.7 MiB (0%)
Title : Dutch
Language : Dutch
Default : No
Forced : No
Text #11
ID : 16
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 28.9 kb/s
Frame rate : 0.355 FPS
Count of elements : 2132
Stream size : 20.7 MiB (0%)
Title : Finnish
Language : Finnish
Default : No
Forced : No
Text #12
ID : 17
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 34.6 kb/s
Frame rate : 0.449 FPS
Count of elements : 2697
Stream size : 24.8 MiB (0%)
Title : French
Language : French
Default : No
Forced : No
Text #13
ID : 18
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 38.4 kb/s
Frame rate : 0.464 FPS
Count of elements : 2699
Stream size : 26.7 MiB (0%)
Title : German
Language : German
Default : No
Forced : No
Text #14
ID : 19
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 33.1 kb/s
Frame rate : 0.452 FPS
Count of elements : 2644
Stream size : 23.1 MiB (0%)
Title : Greek
Language : Greek
Default : No
Forced : No
Text #15
ID : 20
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 28.2 kb/s
Frame rate : 0.456 FPS
Count of elements : 2656
Stream size : 19.6 MiB (0%)
Title : Hindi
Language : Hindi
Default : No
Forced : No
Text #16
ID : 21
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 32.2 kb/s
Frame rate : 0.472 FPS
Count of elements : 2748
Stream size : 22.3 MiB (0%)
Title : Hungarian
Language : Hungarian
Default : No
Forced : No
Text #17
ID : 22
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 33.6 kb/s
Frame rate : 0.468 FPS
Count of elements : 2722
Stream size : 23.3 MiB (0%)
Title : Icelandic
Language : Icelandic
Default : No
Forced : No
Text #18
ID : 23
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 37.4 kb/s
Frame rate : 0.437 FPS
Count of elements : 2544
Stream size : 26.0 MiB (0%)
Title : Indonesian
Language : Indonesian
Default : No
Forced : No
Text #19
ID : 24
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 34.3 kb/s
Frame rate : 0.473 FPS
Count of elements : 2756
Stream size : 23.8 MiB (0%)
Title : Italian
Language : Italian
Default : No
Forced : No
Text #20
ID : 25
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 24.1 kb/s
Frame rate : 0.408 FPS
Count of elements : 2375
Stream size : 16.7 MiB (0%)
Title : Japanese
Language : Japanese
Default : No
Forced : No
Text #21
ID : 26
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 23.8 kb/s
Frame rate : 0.475 FPS
Count of elements : 2767
Stream size : 16.5 MiB (0%)
Title : Korean
Language : Korean
Default : No
Forced : No
Text #22
ID : 27
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 30.0 kb/s
Frame rate : 0.366 FPS
Count of elements : 2133
Stream size : 20.8 MiB (0%)
Title : Norwegian
Language : Norwegian
Default : No
Forced : No
Text #23
ID : 28
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 28.9 kb/s
Frame rate : 0.440 FPS
Count of elements : 2562
Stream size : 20.1 MiB (0%)
Title : Polish
Language : Polish
Default : No
Forced : No
Text #24
ID : 29
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 33.0 kb/s
Frame rate : 0.447 FPS
Count of elements : 2688
Stream size : 23.7 MiB (0%)
Title : Portuguese (Brazilian)
Language : Portuguese
Default : No
Forced : No
Text #25
ID : 30
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 34.8 kb/s
Frame rate : 0.460 FPS
Count of elements : 2683
Stream size : 24.2 MiB (0%)
Title : Portuguese (Iberian)
Language : Portuguese
Default : No
Forced : No
Text #26
ID : 31
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 32.3 kb/s
Frame rate : 0.447 FPS
Count of elements : 2692
Stream size : 23.2 MiB (0%)
Title : Romanian
Language : Romanian
Default : No
Forced : No
Text #27
ID : 32
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 28.2 kb/s
Frame rate : 0.467 FPS
Count of elements : 2718
Stream size : 19.5 MiB (0%)
Title : Slovenian
Language : Slovenian
Default : No
Forced : No
Text #28
ID : 33
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 27.5 kb/s
Frame rate : 0.455 FPS
Count of elements : 2646
Stream size : 19.1 MiB (0%)
Title : Spanish (Castilian)
Language : Spanish
Default : No
Forced : No
Text #29
ID : 34
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 29.8 kb/s
Frame rate : 0.447 FPS
Count of elements : 2690
Stream size : 21.3 MiB (0%)
Title : Spanish (Latin American)
Language : Spanish
Default : No
Forced : No
Text #30
ID : 35
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 28.2 kb/s
Frame rate : 0.278 FPS
Count of elements : 1616
Stream size : 19.6 MiB (0%)
Title : Swedish
Language : Swedish
Default : No
Forced : No
Text #31
ID : 36
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 36.8 kb/s
Frame rate : 0.462 FPS
Count of elements : 2689
Stream size : 25.6 MiB (0%)
Title : Thai
Language : Thai
Default : No
Forced : No
Text #32
ID : 37
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 37 min
Bit rate : 33.1 kb/s
Frame rate : 0.457 FPS
Count of elements : 2661
Stream size : 23.0 MiB (0%)
Title : Turkish
Language : Turkish
Default : No
Forced : No
Text #33
ID : 38
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 39.8 kb/s
Frame rate : 0.484 FPS
Count of elements : 2908
Stream size : 28.5 MiB (0%)
Title : English (Commentary)
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #34
ID : 39
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 36.9 kb/s
Frame rate : 0.403 FPS
Count of elements : 2422
Stream size : 26.4 MiB (0%)
Title : Dutch (Commentary)
Language : Dutch
Default : No
Forced : No
Text #35
ID : 40
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 41.0 kb/s
Frame rate : 0.485 FPS
Count of elements : 2914
Stream size : 29.4 MiB (0%)
Title : French (Commentary)
Language : French
Default : No
Forced : No
Text #36
ID : 41
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 43.2 kb/s
Frame rate : 0.479 FPS
Count of elements : 2874
Stream size : 30.9 MiB (0%)
Title : German (Commentary)
Language : German
Default : No
Forced : No
Text #37
ID : 42
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 40.3 kb/s
Frame rate : 0.485 FPS
Count of elements : 2914
Stream size : 28.8 MiB (0%)
Title : Italian (Commentary)
Language : Italian
Default : No
Forced : No
Text #38
ID : 43
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 39.8 kb/s
Frame rate : 0.486 FPS
Count of elements : 2920
Stream size : 28.5 MiB (0%)
Title : Portuguese (Iberian) (Commentary)
Language : Portuguese
Default : No
Forced : No
Text #39
ID : 44
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 40 min
Bit rate : 34.7 kb/s
Frame rate : 0.485 FPS
Count of elements : 2914
Stream size : 24.8 MiB (0%)
Title : Spanish (Castilian) (Commentary)
Language : Spanish
Default : No
Forced : No
Menu
00:00:00.000 : en:Start
00:00:42.625 : en:A New Producer
00:04:22.679 : en:Punxsutawney
00:07:05.967 : en:Groundhog Day
00:10:26.626 : en:Gobbler's Knob 1
00:13:46.826 : en:Storm Warning
00:19:28.041 : en:Groundhog Day 2
00:24:15.162 : en:Gobbler's Knog 2
00:26:08.149 : en:Groundhog Day 3
00:26:49.566 : en:Gobbler's Knob 3
00:29:48.745 : en:Phil Seeks Help
00:36:46.913 : en:Groundhog Day 4
00:38:49.744 : en:No More Worries
00:42:04.605 : en:Phil Meets Nancy
00:48:40.626 : en:Groundhog Day 5
00:50:23.103 : en:Heist
00:51:22.454 : en:Groundhog Day 6
00:53:47.224 : en:Perfect Guy
00:56:23.463 : en:Gobbler Knob ?
01:00:57.737 : en:Day By Day
01:02:19.193 : en:Phil Kidnpas Phil
01:06:12.426 : en:Convincing Rita
01:09:46.390 : en:Phil's New Image
01:15:26.522 : en:Literature & Music
01:19:02.738 : en:Old Man Saga
01:19:22.215 : en:A Long Winter
01:21:06.653 : en:Guardian Angel
01:28:16.291 : en:Groundhog Dinner
01:31:11.924 : en:Rock-Maninoff
01:35:21.716 : en:Bidding for Phil
01:37:59.623 : en:A Warm Face
ReportBy : MediaInfoLib - v23.10
Join the conversation
You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.