Mình thường để phần điểm đánh giá ở cuối bài review nhưng đối với The Cabin In The Woods thì mình phải để đầu tiên vì phim này không thể review mà không spoil được, bài review này sẽ spoil mọi chi tiết lớn nhỏ, nếu không spoil thì sẽ không thấy được sự thiên tài của phần kịch bản được chấm bút bởi Joss Whedon (The Avengers). Vì vậy bạn đã thấy số điểm đánh giá của các trang review phim uy tín và của bản thân mình rồi. Bạn hãy xem phim này ngay, xem xong rồi quay lại đọc bài review này thì bạn sẽ muốn xem lại The Cabin In The Woods lần 2 đấy.
Nếu bạn xem qua trailer thì cũng tương đối hiểu cốt truyện của phim là một nhóm thanh niên đi cắm trại tại một ngôi nhà và sau đó gặp đủ thứ chuyện rắc rối. Nghe sơ qua thôi thì cũng cảm giác được là The Cabin In The Woods sẽ giống như nhiều bộ phim kinh dị rẻ tiền mà hàng năm Hollywood sản xuất. Nó không phải như thế, The Cabin In The Woods là một trong những bộ phim sáng tạo nhất mà mình từng xem, những gì mà biên kịch Joss Whedon và đạo diễn Drew Goddard tạo nên bộ phim này mình chỉ có thể dùng 1 chữ để miêu tả: “Thiên tài”. Nếu bạn xem phim này với tâm lý là bạn sẽ bị hù dọa thì bạn sẽ rất thất vọng với phim này đấy. The Cabin In The Woods không phải là horror movie mà là black/dark comedy movie (hài trào phúng). Bộ phim này được làm để chế nhạo tất cả những ý tưởng nghèo nàn và những thứ quen thuộc nhưng cũng nhảm nhí và sáo rỗng mà bạn hay gặp phải trong dòng phim kinh dị.
Bộ phim đã miêu tả những thứ ấy bằng cách xem chúng như là những yếu tố cần thiết trong nghi lễ hiến tế. Nghi lễ hiến tế yêu cầu phải có một nhóm gần 5 thanh thiếu niên trẻ với 5 hình tượng khác nhau:
- The Virgin (gái nhà lành, thường là main nữ sống sót sau cùng) tức Dana
- The Fool (thằng đần độn hút chích chuyên phá game tạo tình huống hài hước trong phim) tức Marty
- The Scholar (thằng thông minh hay nerd) tức Jesse
- The Athlete (thằng chơi thể thao, đẹp trai) tức Kurt
- The Whore (con điếm đồi bại tóc màu vàng, thường hay chết đầu tiên) tức Jules
Trên đây là top 5 hình tượng nhân vật điển hình mà lúc nào chúng ta cũng có thể bắt gặp khi xem bất cứ bộ phim kinh dị nào.
Những thứ quen thuộc nhưng nhảm nhí trong dòng phim kinh dị mà bạn sẽ dễ dàng nhận ra và được giải thích một cách hài hước khi xem phim này là:
Bạn có thắc mắc tại sao khi các nhân vật bị truy sát hay dồn vào chổ chết thì tự nhiên lại hay tách ra mà không ở bên cạnh nhau cho an toàn hơn hay không? Trong phim, sau khị cả bọn bị bao vây trong ngôi nhà gỗ, Kurt đã đề nghị mọi người lúc nào cũng phải ở cạnh nhau, thế rồi Gary thả ngay một làn khói khiến Kurt suy nghĩ thiếu sáng suốt và đần độn hơn, lập tức bảo mọi người nên tách ra, chỉ có Marty là còn sáng suốt do anh đã hút cần sa trước đó. Làn khói cũng giải thích luôn tại sao trong phim kinh dị lại hay có sương mù hay những phân đoạn mơ hồ không rõ nguyên nhân.
Trong đa số phim kinh dị, luôn có ai đó sử dụng một loại vũ khí nào đó như dao, xẻng, rìu, búa… để phòng vệ có một lần duy nhất rồi đột nhiên mấy phân cảnh sau không thấy sử dụng nữa mà không rõ nguyên do. Bộ phim đã giải thích bằng cách Dana dùng dao đâm Zombie một lần, sau đó Gary lập tức bật công tắc cho một dòng điện giật nhẹ Dana để cô buông con dao xuống.
Vậy những người trong cái cơ quan mà đã dàn xếp nghi lễ hiến tế là ai? Họ chính là những nhà làm phim, Gary (dựa trên vẻ ngoài của biên kịch Joss Whedon) chính là nhà sản xuất và Steve (dựa trên vẻ ngoài của đạo diễn Drew Goddard) chính là đạo diễn.
Trong phân cảnh Marty bị Zombie đâm và kéo xác xuống một cái hố và chúng ta không trực tiếp nhìn thấy Marty bị giết mà chỉ nghe tiếng thôi, lập tức có động đất nhẹ do các The Ancient Ones (Tiền Nhân) gây ra do tức giận. Vì trong bất cứ một bộ phim kinh dị nào, khi có một nhân vật nào bị giết mà chúng ta không thấy tận mắt mà chỉ nghe tiếng động hay chứng kiến một cách mơ hồ thì chắc chắn nhân vật đó còn sống.
Vậy ai là The Ancient Ones (các Tiền Nhân)? Chính là chúng ta, khán giả xem phim. Năm nào chúng ta cũng xem nhiều bộ phim kinh dị với duy nhất một mô típ giống nhau như đúc và một dàn nhân vật y hệt (Virgin, Fool, Scholar, Athlete, Whore). Tâm lý khi chúng ta bước vào rạp xem phim này là hy vọng sẽ thấy những tình tiết sau: máu me, làm tình, hài hước rẻ tiền và một cô gái sống sót sau khi tất cả nhân vật khác chết hết. Nếu tất cả những điều này được đáp ứng, khán giả sẽ hài lòng với một bộ phim giải trí cuối tuần, nếu không được đáp ứng đủ (như trong phim này là Marty còn sống) thì khán giả sẽ tức giận dẫn tới ném đá bộ phim, ném đá studio khiến nhân viên bị sa thải mà ở đây là các Tiền Nhân sẽ diệt vong loài người.
The Cabin In The Woods còn được tạo nên để chế nhạo những ý tưởng nghèo nàn lặp đi lặp lại ở cả trăm bộ phim (VD: reboot, remake, spin-off, sequel mà ý tưởng trùng với phần trước nó) mà chúng ta đã xem trong nhiều năm qua. Ending với hình ảnh bàn tay của Tiền Nhân tức giận đập nát mọi thứ mang ý nghĩa khán giả đã quá chán nản và muốn dẹp tan mọi thứ để có được những ý tưởng hoàn toàn mới cho dòng phim kinh dị.
General
Unique ID : 273633583500246212710499768127328866104 (0xCDDBE9460FDDB575E92A1624F557CF38)
Complete name : The.Cabin.in.the.Woods.2012.UHD.BluRay.2160p.TrueHD.Atmos.7.1.DV.HEVC.REMUX-FraMeSToR\The.Cabin.in.the.Woods.2012.UHD.BluRay.2160p.TrueHD.Atmos.7.1.DV.HEVC.REMUX-FraMeSToR.mkv
Format : Matroska
Format version : Version 4
File size : 57.4 GiB
Duration : 1 h 35 min
Overall bit rate mode : Variable
Overall bit rate : 86.5 Mb/s
Movie name : The Cabin in the Woods (2012) DV
Encoded date : UTC 2021-02-24 17:08:35
Writing application : mkvmerge v53.0.0 ('Fool's Gold') 64-bit
Writing library : libebml v1.4.1 + libmatroska v1.6.2
IMDB : tt1259521
TMDB : movie/22970
Video
ID : 1
ID in the original source medium : 4113 (0x1011)
Format : HEVC
Format/Info : High Efficiency Video Coding
Format profile : Main [email protected]@High
HDR format : Dolby Vision, Version 1.0, dvhe.07.06, BL+EL+RPU, Blu-ray compatible / SMPTE ST 2086, HDR10 compatible
Codec ID : V_MPEGH/ISO/HEVC
Duration : 1 h 35 min
Bit rate : 80.6 Mb/s
Width : 3 840 pixels
Height : 2 160 pixels
Display aspect ratio : 16:9
Frame rate mode : Constant
Frame rate : 23.976 (24000/1001) FPS
Color space : YUV
Chroma subsampling : 4:2:0 (Type 2)
Bit depth : 10 bits
Bits/(Pixel*Frame) : 0.405
Stream size : 53.5 GiB (93%)
Default : Yes
Forced : No
Color range : Limited
Color primaries : BT.2020
Transfer characteristics : PQ
Matrix coefficients : BT.2020 non-constant
Mastering display color primaries : Display P3
Mastering display luminance : min: 0.0050 cd/m2, max: 1000 cd/m2
Maximum Content Light Level : 1000 cd/m2
Maximum Frame-Average Light Level : 239 cd/m2
Original source medium : Blu-ray
Audio #1
ID : 2
Format : MLP FBA 16-ch
Format/Info : Meridian Lossless Packing FBA with 16-channel presentation
Commercial name : Dolby TrueHD with Dolby Atmos
Codec ID : A_TRUEHD
Duration : 1 h 35 min
Bit rate mode : Variable
Bit rate : 4 432 kb/s
Maximum bit rate : 8 064 kb/s
Channel(s) : 8 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs Lb Rb
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 1 200.000 FPS (40 SPF)
Compression mode : Lossless
Stream size : 2.94 GiB (5%)
Title : TrueHD Atmos 7.1
Language : English
Default : Yes
Forced : No
Number of dynamic objects : 11
Bed channel count : 1 channel
Bed channel configuration : LFE
Audio #2
ID : 3
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Format settings : Dolby Surround EX
Codec ID : A_AC3
Duration : 1 h 35 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 640 kb/s
Channel(s) : 6 channels
Channel layout : L R C LFE Ls Rs
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 435 MiB (1%)
Title : AC-3 5.1-EX
Language : English
Service kind : Complete Main
Default : No
Forced : No
Audio #3
ID : 4
Format : AC-3
Format/Info : Audio Coding 3
Commercial name : Dolby Digital
Format settings : Dolby Surround
Codec ID : A_AC3
Duration : 1 h 35 min
Bit rate mode : Constant
Bit rate : 192 kb/s
Channel(s) : 2 channels
Channel layout : L R
Sampling rate : 48.0 kHz
Frame rate : 31.250 FPS (1536 SPF)
Compression mode : Lossy
Stream size : 131 MiB (0%)
Title : Commentary by Director/Co-Writer Drew Goddard and Co-Writer/Producer Joss Whedon
Language : English
Service kind : Complete Main
Default : No
Forced : No
Text #1
ID : 5
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 30.1 kb/s
Frame rate : 0.371 FPS
Count of elements : 1968
Stream size : 19.1 MiB (0%)
Title : English
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #2
ID : 6
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 33.4 kb/s
Frame rate : 0.418 FPS
Count of elements : 2216
Stream size : 21.1 MiB (0%)
Title : English (SDH)
Language : English
Default : No
Forced : No
Text #3
ID : 7
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 33 min
Bit rate : 30.0 kb/s
Frame rate : 0.315 FPS
Count of elements : 1776
Stream size : 20.1 MiB (0%)
Title : Chinese (Mandarin Traditional)
Language : Chinese
Default : No
Forced : No
Text #4
ID : 8
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 34.7 kb/s
Frame rate : 0.312 FPS
Count of elements : 1654
Stream size : 22.0 MiB (0%)
Title : Czech
Language : Czech
Default : No
Forced : No
Text #5
ID : 9
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 37.2 kb/s
Frame rate : 0.221 FPS
Count of elements : 1172
Stream size : 23.5 MiB (0%)
Title : Danish
Language : Danish
Default : No
Forced : No
Text #6
ID : 10
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 37.3 kb/s
Frame rate : 0.284 FPS
Count of elements : 1506
Stream size : 23.6 MiB (0%)
Title : Dutch
Language : Dutch
Default : No
Forced : No
Text #7
ID : 11
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 42.7 kb/s
Frame rate : 0.217 FPS
Count of elements : 1150
Stream size : 27.0 MiB (0%)
Title : Finnish
Language : Finnish
Default : No
Forced : No
Text #8
ID : 12
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 36.5 kb/s
Frame rate : 0.295 FPS
Count of elements : 1566
Stream size : 23.1 MiB (0%)
Title : French
Language : French
Default : No
Forced : No
Text #9
ID : 13
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 24.6 kb/s
Frame rate : 0.332 FPS
Count of elements : 1760
Stream size : 15.6 MiB (0%)
Title : German
Language : German
Default : No
Forced : No
Text #10
ID : 14
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 34 min
Bit rate : 28.3 kb/s
Frame rate : 0.341 FPS
Count of elements : 1924
Stream size : 19.0 MiB (0%)
Title : Korean
Language : Korean
Default : No
Forced : No
Text #11
ID : 15
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 36.2 kb/s
Frame rate : 0.221 FPS
Count of elements : 1170
Stream size : 22.9 MiB (0%)
Title : Norwegian
Language : Norwegian
Default : No
Forced : No
Text #12
ID : 16
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 38.9 kb/s
Frame rate : 0.312 FPS
Count of elements : 1654
Stream size : 24.6 MiB (0%)
Title : Romanian
Language : Romanian
Default : No
Forced : No
Text #13
ID : 17
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 40.2 kb/s
Frame rate : 0.340 FPS
Count of elements : 1802
Stream size : 25.4 MiB (0%)
Title : Russian
Language : Russian
Default : No
Forced : No
Text #14
ID : 18
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 45.3 kb/s
Frame rate : 0.370 FPS
Count of elements : 1962
Stream size : 28.6 MiB (0%)
Title : Spanish (Castilian)
Language : Spanish
Default : No
Forced : No
Text #15
ID : 19
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 29.2 kb/s
Frame rate : 0.374 FPS
Count of elements : 1984
Stream size : 18.4 MiB (0%)
Title : Spanish (Latin American)
Language : Spanish
Default : No
Forced : No
Text #16
ID : 20
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 28 min
Bit rate : 38.1 kb/s
Frame rate : 0.221 FPS
Count of elements : 1172
Stream size : 24.1 MiB (0%)
Title : Swedish
Language : Swedish
Default : No
Forced : No
Text #17
ID : 21
Format : PGS
Codec ID : S_HDMV/PGS
Codec ID/Info : Picture based subtitle format used on BDs/HD-DVDs
Duration : 1 h 33 min
Bit rate : 43.5 kb/s
Frame rate : 0.316 FPS
Count of elements : 1778
Stream size : 29.2 MiB (0%)
Title : Vietnamese
Language : Vietnamese
Default : No
Forced : No
Menu
00:00:00.000 : en:Weekend Away
00:05:42.425 : en:Nest Is Empty
00:12:31.709 : en:Acquiring Targets
00:18:40.077 : en:The Cabin
00:24:22.503 : en:Picking Rooms
00:29:27.140 : en:Control
00:35:02.642 : en:Place Your Bets
00:41:40.164 : en:I Dare You
00:46:43.759 : en:Cellar Dor
00:50:57.805 : en:Read It
00:54:43.822 : en:Spirits Rising
01:06:49.130 : en:Acting Strange
01:12:50.116 : en:Customer Satisfaction
01:16:45.976 : en:Eternal Slumber
01:21:34.014 : en:A Walk
01:26:59.506 : en:Lock Down
Join the conversation
You can post now and register later. If you have an account, sign in now to post with your account.